Trong thời đại Internet ngày càng phát như hiện nay là tiền đề cho sự ra đời của nhiều dịch vụ mạng máy tính. Trong đó, IIS là một trong những dịch vụ có vai trò vô cùng quan trọng đối với server. Vậy, IIS là gì và cách thức hoạt động của IIS như thế nào? Hãy cùng Vietnix tìm hiểu tại bài viết dưới đây!
IIS là gì?
IIS (Internet Information Services) là một server web được Microsoft thiết kế để chạy trên hệ điều hành Windows và dùng để lưu trữ, cung cấp các ứng dụng web. IIS hỗ trợ nhiều dịch vụ như: FTP Server, Web Server,… và được đính kèm ở những phiên bản hệ điều hành Windows.
IIS là một phần quan trọng của một trang web, giúp đưa nội dung lên nền tảng Internet hoặc Intranet bằng phương thức HTTP. Nếu không có IIS, trang web của bạn sẽ chỉ hiển thị trong mạng nội mà không thể được truy cập từ bên ngoài.
Cách thức hoạt động của IIS
IIS hoạt động dựa trên 2 giao thức mạng chính là HTTP và FPT. Nhờ đó, IIS đóng vai trò tiếp nhận các yêu cầu và truyền tải những thông tin trên Internet đi kèm với nhiều định dạng khác nhau.
Trong số các dịch vụ của IIS, dịch vụ World Wide Web (WWW) là dịch vụ phổ biến nhất dùng Để tiếp nhận các yêu cầu từ trình duyệt, dịch vụ Web sử dụng giao thức mạng HTTP với thông tin có dạng địa chỉ URL. Sau đó, IIS sẽ gửi nội dung của website tương ứng về Web Browser để phản hồi lại những yêu cầu ban đầu.
IIS đã sử dụng những ngôn ngữ lập trình cơ bản như HTML để tạo ký tự, văn bản, vị trí… Ngoài ra, IIS còn sử dụng các giao thức khác như:
- Giao thức HTTP: Hỗ trợ quá trình trao đổi thông tin giữa người dùng với Web Server.
- Giao thức HTTPS: Giúp mã hóa quá trình giao tiếp và giúp bảo mật dữ liệu bằng cách sử dụng SSL hoặc Transport Layer Security (TLS).
- Giao thức FPT/FPTS: Giúp hỗ trợ trong việc truyền file, thúc đẩy việc truyền tải nhanh chóng hơn.
- Giao thức SMTP: Để gửi và nhận thư điện tử hay những tin tức mạng.
IIS làm việc với ASP.NET Core
ASP.NET Core được tạo ra giúp tạo nên những website tương tác dễ dàng hơn theo các quy trình sau:
- ASP.NET Core sẽ xử lý các yêu cầu được gửi đến server và thông qua trang web. Sau khi thông tin được xử lý, hệ thống sẽ phản hồi lại các yêu cầu cho khách hàng.
- WebDav cung cấp khả năng tạo lập và xuất bản các nội dung cho website IIS.
- Bên cạnh đó, các công cụ giúp phát triển tích hợp như Microsoft Visual Studio cũng được người dùng ưa chuộng.
IIS có những phiên bản nào?
IIS đã có rất nhiều bảng nâng cấp trong quá trình ra đời và phát triển phần mềm. Ở mỗi phiên bản mới đều được nâng cấp thêm các tính năng ưu việt. Tổng hợp các phiên bản IIS hiện có là:
Phiên bản IIS | Hệ điều hành đi kèm |
---|---|
IIS 1.0 | Đi kèm cùng Windows NT 3.51. |
IIS 2.0 | Được bao gồm trong Windows NT 4.0. |
IIS 3.0 | Đi kèm với Service Pack 2 của Windows NT 4.0. |
IIS 4.0 | Đi kèm cùng Option Pack của Windows NT 4.0. |
IIS 5.0 | Đi kèm cùng với Windows 2000. |
IIS 5.1 | Được phát hành cùng Windows XP Professional. |
IIS 6.0 | Đi kèm cùng Windows Server 2003 và Windows XP Professional x64 Edition. |
IIS 7.0 | Đi kèm cùng Windows Server 2008 và Windows Vista. |
IIS 7.5 | Đã được đi kèm với Windows 7 và Windows Server 2008 R2. |
IIS 8.0 | Đi kèm với Windows Server 2012 và Windows 8. |
IIS 8.5 | Được đi kèm cùng Windows Server 2012 R2 và Windows 8.1. |
IIS 10 phiên bản 1607 (phiên bản 10.0.14393) | Phiên bản này được ra mắt đi kèm với Windows Server 2016 và Windows 10. |
IIS 10.0 phiên bản 1709 | Đi kèm với Windows Server 2016 và Windows 10 Fall Creators Update. |
IIS 10.0 phiên bản 1809 (phiên bản 10.0.17763) | Được đi kèm với Windows Server 2019 và bản cập nhật Windows 10. |
4 tính năng phổ biến của IIS
- Application Pools: Là một thành phần quan trọng giúp duy trì hoạt động của các ứng dụng. Một Application Pool có thể chứa nhiều hoặc không chứa quy trình làm việc.
- Xác thực: Server sẽ cung cấp một số xác thực để giúp bảo vệ các ứng dụng web không bị truy cập trái phép.
- Bảo mật: IIS có các tính năng bảo mật như quản lý chứng chỉ TLS, thiết lập quy tắc cho phép hoặc chặn truy cập và đăng nhập các yêu cầu giúp bảo vệ trang web.
- Mã hóa: Sử dụng mã hóa SSL/TLS để bảo vệ thông tin được truyền giữa máy tính và website, giúp ngăn chặn việc đánh cắp các thông tin như mật khẩu hoặc thông tin thẻ tín dụng.
IIS 10 có các tính năng nổi bật nào?
IIS 10 là phiên bản mới nhất hiện nay được nhà sản xuất bổ sung nhiều tính năng ưu việt như:
- Phiên bản này sử dụng giao thức HTTP/2 để hỗ trợ cho việc quản lý và khai thác tài nguyên.
- IIS 10 hoạt động chủ yếu dựa trên mô hình Nano Server đi kèm với Windows Tomcat và PHP, nên mang lại hiệu quả rất cao.
- Hơn nữa, ở phiên bản IIS 10 còn hoạt động dựa trên Container và máy ảo để thực hiện các ứng dụng web.
Thử nghiệm với IIS Express
Đây là một phiên bản được ra đời giúp người dùng có thể thử nghiệm những website độc quyền và mang các chức năng tương tự như Web Server IIS. Phiên bản thử nghiệm này cũng có những tác vụ vô cùng hiện đại. Người dùng có thể thực hiện mọi thao tác mà không cần phải có quyền quản trị.
Thiết lập an toàn bảo mật trong IIS như thế nào?
Bảo mật IIS rất quan trọng để tránh bị đánh cắp thông tin. IIS tích hợp các tính năng bảo mật để bảo vệ trang web như:
- Kiểm soát, giới hạn tên miền và địa chỉ IP được cho phép truy cập Web Server.
- Tự động vô hiệu hóa những tính năng không cần thiết hoặc không hoạt động của IIS.
- Hỗ trợ người dùng cập nhật liên tục các phiên bản bảo mật của Windows.
- Dùng tường lửa để phân biệt và chọn lọc những gói thích hợp với server.
- Sử dụng đường dẫn URL để phân quyền cho những yêu cầu.
- Lịch sử có tính năng cho phép theo dõi hành động của những người dùng truy cập vào Web Server.
Hướng dẫn các bước cài đặt và cấu hình IIS
Để cài đặt IIS cho Microsoft Windows Server 2012 R2, Microsoft Windows Server 2016 và Microsoft Windows Server 2019 cũng không quá phức tạp. Bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:
Cài đặt phần mềm IIS
Cách 1: Cài đặt phần mềm IIS bằng PowerShell
Bước 1: Mở Windows PowerShell và nhập câu lệnh sau:
Install-WindowsFeature -name Web Server -IncludeManagementTools
Bước 2: Nhấn Enter để hoàn tất quá trình cài đặt. Màn hình sẽ hiển thị như bên dưới.
Cách 2: Cài đặt phần mềm IIS bằng Server Manager
Bước 1: Nhấn chọn phím Windows > Server Manager .
Bước 2: Ở Manage chọn Add Roles and Features:
Bước 3: Ở phần Before you begin bấm Next, tiếp theo chọn Role-based or feature-based installation và bấm Next.
Bước 4: Chọn Server từ servers list và tick chọn vào ô Web Server (IIS) ở phần select server roles.
Bước 5: Không cần thêm features cho IIS nên bạn bấm Next và tiếp tục bấm Next ở phần Web Server Role (IIS).
Bước 6: Ở phần Select role services và Confirm installation selections đều bấm Next để tiếp tục. Vậy là đã hoàn tất cài đặt IIS.
Thiết lập cấu hình IIS
Bước 1: Ở giao diện Server Manager nhấn chuột phải vào server và chọn Internet Information Services (IIS) Manager.
Bước 2: Tiếp theo chọn Add Website.
Bước 3: Nhập tên website hoặc đường dẫn và nhấn OK để hoàn thành thiết lập website đầu tiên.
Thay đổi các cài đặt mặc định cho IIS
Bước 1: Đăng nhập với tư cách quản trị viên (Run as administrator) vào Web Server > Start > Control Panel.
Bước 2: Ở Control Panel > Administrative Tools > Internet Services Manager.
Bước 3: Nhấp chuột phải vào website đang cấu hình và chọn Properties > website tab và điền các mô tả cần thiết theo yêu cầu vào Description box.
Bước 4: Nhập địa chỉ IP và Thay đổi Transmission Control Protocol.
Bước 5: Chọn Home Directory > Directory > Browse để lựa chọn thư mục cần chia sẻ.
Bước 6: Chọn Share và nhập đường dẫn mạng tới thư mục cần chia sẻ.
Bước 7: Cuối cùng, chọn Read để cấp quyền và nhấn OK để hoàn tất quá trình cài đặt mặc định.
Tạo website mới trong IIS
Bước 1: Đăng nhập Web Server tư cách quản trị viên > Start > Settings > Control Panel.
Bước 2: Nhấn đúp chuột vào Administrative Tools > Internet Services Manager > Action > New và chọn Website để bắt đầu khởi tạo website mới.
Bước 3: Tiếp theo khởi tạo Creation Wizard và nhấn Next để bắt đầu.
Bước 4: Nhập các thông tin cần thiết và lựa chọn địa chỉ IP, số cổng TCP, tên Host Header và nhấn Next.
Bước 5: Nhấn chọn Browse để chọn thư mục hoặc nhập đường dẫn, rồi chọn Next.Bước 6: Lựa chọn quyền truy cập vào website, chọn Next và cuối cùng chọn Finish để hoàn thành.
So sánh sự khác nhau giữa IIS và Apache
Nhìn chung, IIS và Apache có những điểm khác nhau như:
IIS | Apache |
---|---|
IIS là dịch vụ hỗ trợ đi kèm với hệ điều hành Windows và được tích hợp thêm các dịch vụ như .NET và ASPX. | Apache là một mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí. |
IIS được tạo ra chỉ dành riêng cho hệ điều hành Windows. | Apache sử dụng được cho tất cả các hệ điều hành như: Mac OS, UNIX và Linux. |
IIS có thể xử lý những vấn đề từ bộ phận trợ giúp. | Apache có khả năng xử lý các vấn đề cộng đồng. |
IIS có khả năng bảo mật cao. | Apache có khả năng bảo mật kém hơn. |
IIS sử dụng các công nghệ hiện đại nên có khả năng tương thích cao. | Apache có khả năng tương thích thấp hơn. |
Cần giấy phép từ Microsoft để chạy thương mại hoặc lưu trữ dữ liệu | Apache không yêu cầu bất kỳ giấy phép nào để chạy thương mại hoặc lưu trữ trang web |
Lời kết
Hy vọng với những chia sẻ trên có thể giúp bạn biết được IIS là gì và cách cài đặt, cấu hình IIS cho website. Nếu cần tư vấn hoặc hỗ trợ, bạn hãy để lại thông tin dưới bình luận, Vietnix sẽ nhanh chóng liên hệ và trả lời nhanh nhất.