PHP
PHP

Trang chủ

Tổng quan về cú pháp cơ bản trong PHP

PHP, viết tắt của Hypertext Preprocessor, là ngôn ngữ lập trình script phía máy chủ được thiết kế đặc biệt cho phát triển web. Điểm nổi bật của PHP so với các ngôn ngữ khác là khả năng tương thích với nhiều loại cơ sở dữ liệu và chạy mượt mà trên các máy chủ web. Tại Vietnix, chúng tôi không chỉ giới thiệu những khái niệm cơ bản về PHP mà còn cung cấp các ví dụ thực tế giúp bạn dễ dàng hiểu và áp dụng PHP vào việc phát triển website. Bên cạnh đó, Vietnix cũng thường xuyên cập nhật các bài viết mới về tính năng, mẹo và thủ thuật lập trình, giúp bạn giải quyết các thách thức phức tạp, từ đó không ngừng nâng cao và hoàn thiện kỹ năng lập trình của mình.
html
CSS
javascript
sql
python
php
c
c++
bootstrap
react
mysql
reactjs
vuejs
Javascript Tutorials
17/06/2024
8 phút đọc
Theo dõi Vietnix trên

Tổng quan về cú pháp cơ bản trong PHP

Bất kì ngôn ngữ lập trình nào cũng đều có các cú pháp chung và riêng cho từng loại ngôn ngữ, cho từng nhu cầu triển khai,… Cú pháp cơ bản trong ngôn ngữ lập trình là nền tảng để xây dựng các chương trình. Việc hiểu và sử dụng đúng cú pháp sẽ giúp cho chương trình của bạn hoạt động chính xác và hiệu quả. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong PHP qua bài viết dưới đây.

Cú pháp cơ bản trong PHP

Cấu trúc xác định ngôn ngữ máy tính PHP được gọi là cú pháp PHP. Các đoạn mã lệnh (script) PHP được thực thi trên máy chủ, sau đó kết quả HTML được tạo ra và gửi lên trình duyệt để hiển thị. Các tệp PHP thường có thể chứa cả các thẻ HTML và các đoạn mã PHP đan xen với nhau.

PHP (viết tắt của Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở đa mục đích được sử dụng rộng rãi. Đặc biệt, PHP có khả năng nhúng vào trong các trang HTML, giúp tạo ra các ứng dụng web động và tương tác. Các tệp PHP thường được lưu với phần mở rộng là “.php”.

Tìm hiểu cú pháp cơ bản trong PHP
Tìm hiểu cú pháp cơ bản trong PHP

Mọi người cũng xem:

Cơ chế Escaping To PHP và các cú pháp cơ bản trong PHP

Code PHP được viết trong cặp thẻ <?php ... ?> thường được gọi là Escaping To PHP. Đây là cơ chế dùng để tách code HTML thông thường ra khỏi code PHP. Có nhiều cách để thực hiện điều này.

Một vài cách đã là mặc định nhưng để dùng số ít các thứ khác như tag Short-open hay ASP-style thì bạn cần thay đổi cấu hình của file php.ini . Những tag này còn dùng để nhúng PHP cùng HTML và có 4 loại tag như thế.

Canonical PHP Tags: đoạn script nằm trong cặp tag sẽ bắt đầu bằng <?php và kết thúc bằng ?>. Mọi thứ bên ngoài cặp tag này đều sẽ trình đọc code PHP bị bỏ qua. Cuối mỗi lệnh phải có dấu chấm phẩy.

<?php
# Here echo command is used to print
echo "Hello, world!";
?>

Trong ví dụ trên bạn sẽ nhận được output là: Hello, world!

SGML or Short HTML Tags: Có thể xem đây là phương thưc ngắn nhất khi khởi taọ code PHP. Người dùng sẽ dùng cặp tag bắt đầu <? và kết thúc ?>. Tuy nhiên bạn cần chỉnh cài đặt short_open_tag thành ON trong file php.ini.

<?
# Here echo command will only work if
# setting is done as said before
echo "Hello, world!";
?>

Ở ví dụ này bạn cũng sẽ nhận được output tương tự: Hello, world!

HTML Script Tags: Code PHP sẽ được thực hiện bằng cách dùng script tag, nhưng phương thức này đã bị loại bỏ từ bản PHP 7.0.0 do đó không còn dùng được nữa.

<script language="php">
echo "hello world!";
</script>

Output bạn nhận được: hello world!

ASP Style Tags: Để dùng được cặp tag này, bạn cần chỉnh cài đặt trong file php.ini. Các tag dùng bởi Active Server Pages để mô tả các code block, bắt đầu bằng <% và kết thúc bằng %>,

<%
# Can only be written if setting is turned on
# to allow %
echo "hello world";
%>

Output bạn nhận được: hello world!

Hằng số – Constants

Dùng để xác định dùng từ khóa const hoặc hàm define().

Điểm khác biệt giữa hằng số và biến số:

  • Hằng số sẽ không có ký tự $ đứng trước như biến số.
  • Hằng số có thể dùng ở bất cứ đâu mà không phải quan tâm về qui tắc phạm vi biến số.

Chú thích (comment) trong PHP

Được dùng để nhắc người dùng, người viết về mô tả code, chức năng của nó nếu họ quay lại sau một thời gian dài.

Comment trong PHP
Comment trong PHP

Các dòng được đánh dấu chú thích sẽ bị bỏ qua, không được đọc và thực thi bởi PHP engine (trình thông dịch PHP). Mục đích chính của việc sử dụng chú thích là để giúp người đọc (bao gồm cả người viết mã) hiểu rõ hơn về đoạn mã.

Chú thích thường được sử dụng để:

  • Giải thích mục đích, ý nghĩa của đoạn mã.
  • Mô tả cách hoạt động của một hàm hoặc một đoạn mã phức tạp.
  • Cung cấp thông tin bổ sung về các biến, tham số hoặc cấu trúc dữ liệu.
  • Tạm thời vô hiệu hóa một đoạn mã để kiểm tra hoặc gỡ lỗi.

Có 2 dạng cú pháp để chú thích:

  • Một dòng (single line): Như cái tên bạn có thể biết đây là dòng viết ngắn có liên quan được thêm vào trong code, thường sẽ bắt đầu bằng // hoặc #.
// Đây là một chú thích một dòng
$message = "Xin chào!"; # Đây cũng là một chú thích một dòng
echo $message; // In ra màn hình dòng chữ "Xin chào!"
  • Nhiều dòng (Multi-line hoặc Multiple line): Khi bạn có nhiều dòng cần chú thích thành đoạn hoặc có nhiều đoạn nằm gần nhau, để tránh bị hiểu lầm hay trộn lẫn các chú thích bạn sẽ cần đến dạng chú thích này. Cú pháp bắt đầu và kết thúc với /* ... */.
/*
Đây là một chú thích nhiều dòng.
Nó có thể kéo dài qua nhiều dòng.
*/
$number = 42;
/* Các dòng này sẽ bị bỏ qua */
echo $number; // In ra màn hình số 42

Chữ thường và chữ hoa trong PHP

PHP không phân biệt khoảng trắng (ngoại trừ bên trong chuỗi và toán tử): PHP xem việc xuống dòng, dấu cách, và tab là các ký tự khoảng trắng. Các ký tự này chủ yếu ảnh hưởng đến việc trình bày mã nguồn và không ảnh hưởng đến chức năng của chương trình, trừ khi chúng nằm bên trong các chuỗi (string) hoặc các toán tử.

<?php
// PHP code illustrate the whitespace insensitivity
$var1		 =	 15;
$var2 =
30;
$sum = $var1
+
$var2;

// "\n" for new line
echo $sum, "\n";

$sum1 = $var1 + $var2;
echo $sum1;
?>

Output của bạn vẫn sẽ hiển thị bình thường mà không có lỗi nào xảy ra:

45
45

Các block trong PHP: Các block lệnh trong PHP được tạo thành bởi cặp dấu ngoặc nhọn {}. Các câu lệnh bên trong block sẽ được thực thi cùng nhau. Các block thường được sử dụng trong các cấu trúc điều khiển (như if, else, các vòng lặp), định nghĩa hàm, định nghĩa lớp, và các khối lệnh try-catch.

<?php
// Here we can see that all echo
// statements are executed in the same manner

$variable = 25;
echo $variable;
ECHO $variable;
EcHo $variable;

// but this line will show RUNTIME ERROR as
// "Undefined Variable"
echo $VARIABLE
?>

Output :

25
25
25

Các block trong PHP: ở ngôn ngữ PHP, nhiều câu lệnh được thực thi đồng thời (thường là điều kiện IF hay vòng lặp LOOP) bằng cách sử dụng dấu ngoặc nhọn {…} tạo thành một block lệnh sẽ chạy đồng thời.

<?php
$var = 50;
if ($var>0){
	echo ("Positive as \n");
	echo ("greater than 0");
}
?>

Output của bạn là:

Positive as
greater than 0

Lời kết

Qua bài viết này, Vietnix hy vọng bạn đã hiểu hơn về các cú pháp cơ bản trong PHP cũng như cách viết ngôn ngữ này. Đây là các cú pháp cơ bản của PHP, bên cạnh đó vẫn còn rất nhiều dạng cú pháp mà bạn có thể tìm hiểu thêm ở các bài khác. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Chúc bạn thành công!

Cao Lê Viết Tiến

PHP Leader
tại
Vietnix

Kết nối với mình qua

Icon Quote
Icon Quote

Học lập trình online cùng vietnix

Học lập trình online cùng Vietnix

PHPXem thêmThu gọn