Hàm file_exists()
trong PHP đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra sự tồn tại của một file hay thư mục trong hệ thống file của web server. Chức năng chính của hàm này là kiểm tra xem một đường dẫn được chỉ định có dẫn đến một file hay thư mục tồn tại hay không, và sau đó trả về giá trị boolean tương ứng: true nếu file hay thư mục tồn tại, và false nếu không tồn tại. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về hàm file_exists() t
rong PHP qua bài viết dưới đây.
Hàm file_exists() là gì?
Hàm file_exists()
trong PHP là một hàm sẵn có được sử dụng để kiểm tra xem file hoặc thư mục có tồn tại hay không. Đường dẫn của file hoặc thư mục bạn muốn kiểm tra được chuyển dưới dạng tham số cho hàm file_exists()
, hàm này trả về True nếu thành công và False nếu thất bại.
Sử dụng hàm file_exists()
là một phần quan trọng trong quá trình xử lý file và thư mục trong ứng dụng PHP. Hàm này thường được sử dụng để kiểm tra sự tồn tại của file hoặc thư mục trước khi thực hiện các hoạt động như đọc, ghi, hoặc xóa. Việc kiểm tra này đảm bảo tính ổn định và tránh các lỗi không mong muốn khi file không tồn tại. Điều này giúp tăng cường sự kiểm soát và xử lý lỗi trong quá trình phát triển ứng dụng web sử dụng PHP.
Cú pháp | file_exists($path) |
Tham số | Hàm file_exists() trong PHP là một hàm quan trọng được sử dụng để kiểm tra sự tồn tại của một file hoặc thư mục trong hệ thống file của web server. |
Giá trị trả về | Trả về True nếu thành công và False nếu thất bại. |
Mọi người có thể quan tâm:
Lỗi và ngoại lệ
- Hàm
file_exists()
trả về kết quả False nếu đường dẫn được chỉ định trỏ đến file không tồn tại. - Đối với các file có dung lượng lớn hơn 2GB, một số chức năng của hệ thống file có thể cho kết quả không mong muốn do kiểu số nguyên của PHP được ký và nhiều nền tảng sử dụng kiểu số nguyên 32 bit.
Bạn có thể hiểu hơn qua các ví dụ sau:
Input : echo file_exists('/user01/work/vietnix.txt');
Output : 1
Input : $file_pointer = '/user01/work/vietnix.txt';
if (file_exists($file_pointer)) {
echo "The file $file_pointer exists";
}else {
echo "The file $file_pointer does
not exists";
}
Output : 1
Ví dụ minh hoạ hàm file_exists() trong PHP
<?php
// checking whether file exists or not
echo file_exists('/user01/work/vietnix.txt');
?>
Output trả về kết quả là 1.
Ví dụ 2:
<?php
// checking whether file exists or not
$file_pointer = '/user01/work/vietnix.txt';
if (file_exists($file_pointer))
{
echo "The file $file_pointer exists";
}
else
{
echo "The file $file_pointer does
not exists";
}
?>
Output trả về kết quả là 1.
Lời kết
Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm file_exists()
trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!