Hàm ftp_mkdir()
trong PHP được sử dụng để tương tác với máy chủ nhằm tạo mới một thư mục. Chức năng chính của ftp_mkdir()
là gửi một yêu cầu tạo thư mục đến máy chủ FTP và trả về thông báo thành công nếu thư mục được tạo và ngược lại. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về hàm ftp_mkdir()
trong PHP qua bài viết sau đây.
Hàm ftp_mkdir() trong PHP là gì?
Hàm ftp_mkdir()
là một hàm có sẵn trong PHP, được sử dụng để tạo một thư mục mới trên máy chủ FTP. Một khi thư mục đã được tạo sẽ không thể được tạo lại, việc tạo một thư mục đã tồn tại sẽ gây ra lỗi. Thông qua ftp_mkdir()
nhà phát triển ứng dụng có thể quản lý cấu trúc thư mục trên máy chủ FTP từ ứng dụng PHP của mình.
Không những thế họ còn có thể mở rộng khả năng quản lý và tương tác với dữ liệu từ xa. Việc này có thể đặc biệt hữu ích với các ứng dụng web đòi hỏi tính linh hoạt trong việc quản lý và tổ chức dữ liệu trên máy chủ từ xa.
Cú pháp | string ftp_mkdir( $ftp_connection, $directory_name ) |
Tham số | $ftp_connection: Đây là tham số bắt buộc và được sử dụng để chỉ định kết nối ftp trên thư mục nào sẽ được tạo. $directory_name: Đây là tham số bắt buộc và được sử dụng để chỉ định tên của thư mục sẽ được tạo. Nếu thư mục con được tạo trong thư mục hiện có hoặc không tồn tại thì tham số $directory_name sẽ được đặt ở định dạng “(tên thư mục mẹ)/(tên thư mục con)/(con của thư mục con)/…”. Ví dụ: tạo một thư mục có tên là childdirectory bên trong testdirectory sau đó $directory_name = “testdirectory/childdirectory”; |
Giá trị trả về | Trả về tên thư mục được tạo thành công, False nếu thất bại. |
Mọi người cũng đọc:
Ví dụ minh hoạ hàm ftp_mkdir() trong PHP
Ví dụ chương trình kết nối hệ thống qua FTP và tạo directory mới:
<?php
// Connecting to ftp server
// Use ftp server address
$fserver = "ftp.gfg.org";
// Use ftp username
$fuser="username";
// Use ftp password
$fpass="password";
// Connect to the ftp server
$f_conn = ftp_connect($fserver) or
die("Could not connect to $fserver");
// Authenticating to ftp server
$login = ftp_login($f_conn, $fuser, $fpass);
// Directory name which is to be created
$dir = "testdirectory";
// Creating directory
if (ftp_mkdir($f_conn, $dir)) {
// Execute if directory created successfully
echo " $dir Successfully created";
}
else {
// Execute if fails to create directory
echo "Error while creating $dir";
}
// Closing ftp connection
ftp_close($f_conn);
?>
Output như sau:
testdirectory Successfully created
Lúc này nếu bạn có truy cập vào thư mục sẽ thấy thu mục vừa tạo.
Trong trường hợp thư mục con được tạo thì mọi thứ vẫn giống như trước ngoại trừ $dir tức là tên thư mục.
<?php
//Connecting to ftp server
// Use ftp server address
$fserver = "ftp.exampleserver.com";
// Use ftp username
$fuser="username";
// Use ftp password
$fpass="password";
// Connecting to ftp server
$f_conn = ftp_connect($fserver) or
die("Could not connect to $fserver");
// Authenticating to ftp server
$login = ftp_login($f_conn, $fuser, $fpass);
// Directory name which is to be created
$dir = "testdirectory/childdirectory";
// Creating directory
if (ftp_mkdir($f_conn, $dir)) {
// Execute if directory created successfully
echo " $dir Successfully created";
}
else {
// Execute if fails to create directory
echo "Error while creating $dir";
}
// Closing ftp connection
ftp_close($f_conn);
?>
Output như sau:
testdirectory/childdirectory Successfully created
Lời kết
Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm ftp_mkdir()
trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!