Hàm về Filesystem trong PHP là công cụ quan trọng giúp quản lý và thao tác với hệ thống tệp. PHP cung cấp các hàm để tạo, đọc, ghi, xóa và kiểm tra thông tin tệp và thư mục, giúp việc làm việc với tệp và thư mục trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Trong bài viết này, hãy cùng Vietnix khám phá tổng quan về các hàm Filesystem phổ biến trong PHP và cách sử dụng chúng.
Hàm về Filesystem là gì?
Hàm về Filesystem
được sử dụng để truy cập và thao tác với hệ thống tệp trên máy chủ. Là một phần của ngôn ngữ PHP, không cần cài đặt thêm để sử dụng các hàm này. Để truy cập các file trên hệ thống, cần sử dụng đường dẫn file. Trên hệ thống Unix, dấu gạch chéo (/) được sử dụng làm dấu phân cách thư mục, trong khi trên nền tảng Windows, cả dấu gạch chéo xuôi (/) và dấu gạch chéo ngược () đều được chấp nhận.
Các hàm về filesystem trong PHP giúp người phát triển thực hiện các chức năng xử lý như tạo, đọc, sửa, xóa thư mục và file. Ngoài ra, chúng cũng hỗ trợ kiểm tra sự tồn tại của file, lấy thông tin chi tiết về chúng, và thậm chí là thay đổi quyền truy cập. Với sự đa năng của các hàm này, người phát triển có thể dễ dàng tương tác với filesystem, quản lý dữ liệu của ứng dụng một cách linh hoạt và hiệu quả.
Mọi người cùng đọc:
Cú pháp lệnh
file_type function()
Ví dụ
Trong ví dụ sau, giả định bạn có file tên singleline.txt có chứa nội đung sau:
This is consists of a single line.
Sau đó bạn triển khai thành chương trình:
<?php
// The file is opened using fopen() function
$check = fopen("singleline.txt", "r");
$seq = fgets($check);
// Writing buffered output to a file
// until the end-of-file is reached
while(! feof($check))
fflush($check);
// The file is closed using fclose() function
fclose($check);
?>
Output như sau: This file consists of a single line.
Danh sách các hàm về Filesystem trong PHP
Hàm xử lý Filesystem | Mô tả |
basename() | Trả về tên cơ bản của file nếu đường dẫn của file được cung cấp dưới dạng tham số cho hàm basename() . |
chgrp() | Thay đổi nhóm người dùng của file được chỉ định. |
chmod() | Thay đổi chế độ của một file được chỉ định thành chế độ cụ thể do người dùng cung cấp. |
chown() | Thay đổi chủ sở hữu của file được chỉ định. |
copy() | Nó được sử dụng để tạo một bản sao của một file được chỉ định. |
dirname() | Trả về tên thư mục của một đường dẫn nhất định. |
disk_free_space() | Trả về dung lượng trống trong một thư mục được chỉ định. |
disk_total_space() | Trả về tổng dung lượng của một thư mục được chỉ định. |
fclose() | Đóng một file được trỏ bởi một con trỏ file đang mở. |
feof() | Kiểm tra phần cuối của file trên con trỏ file. |
fflush() | Ghi tất cả các buffered output vào một file đang mở. |
fgetc() | Trả về một ký tự từ một file đang mở. |
fgets() | Trả về một dòng từ con trỏ file và nó dừng trả về một độ dài xác định. |
fgetss() | Trả về một dòng từ một file đang mở sau khi xóa thẻ HTML và PHP khỏi file tương ứng. |
file_exists() | Kiểm tra xem một tập tin hoặc thư mục có tồn tại hay không. |
file_get_contents() | Nó được sử dụng để đọc một tập tin thành một chuỗi. |
file_put_contents () | Nó được sử dụng để ghi một chuỗi vào một tập tin. |
fileatime() | Trả về thời gian truy cập cuối cùng của một file được chỉ định. |
filectime() | Trả về lần cuối cùng file được chỉ định được thay đổi. |
filemtime() | Trả về thời gian cuối cùng của một file được chỉ định khi nội dung của nó được sửa đổi. |
`fileperms()“ | Trả lại các quyền được cấp cho một tập tin hoặc một thư mục. |
filesize() | Trả về kích thước của một tập tin được chỉ định |
filetype() | Trả về loại file của một file hoặc thư mục được chỉ định. |
SplFileObject flock() | Nó được sử dụng để áp dụng khóa di động trên tập tin. |
fnmatch() | Khớp tên file hoặc chuỗi với mẫu được chỉ định. |
fopen() (Function open file or URL) | Nó được sử dụng để mở một tập tin hoặc một URL. |
fpassthru() | Đọc dữ liệu từ vị trí hiện tại từ một file được chỉ định cho đến hết file. |
fputcsv() | Định dạng một dòng dưới dạng file CSV (giá trị được phân tách bằng dấu phẩy) và ghi nó vào một file đang mở |
fputs() | Nó được sử dụng để ghi vào một tập tin đang mở. |
fread() | Đọc tối đa byte có độ dài từ con trỏ file được tham chiếu bởi file từ một file đang mở. |
fseek() | Nó được sử dụng để tìm kiếm trong một tập tin đang mở. |
fstat() | Trả về thông tin về một tập tin đang mở. |
ftell() | Trả về vị trí hiện tại trong một tập tin đang mở. |
ftruncate() | Nó được sử dụng để cắt bớt (rút ngắn) một file đang mở theo độ dài được chỉ định. |
fwrite() | Nó được sử dụng để ghi vào một tập tin đang mở. |
is_dir() | Kiểm tra xem tập tin được chỉ định có phải là một thư mục hay không. |
is_executable() | Kiểm tra xem file được chỉ định có phải là file thực thi hay không. |
is_file() | Kiểm tra xem file được chỉ định có phải là file thông thường hay không. |
is_link() | Kiểm tra xem file được chỉ định có phải là symbolic link hay không. |
is_readable() | Kiểm tra xem file được chỉ định có tồn tại và có thể đọc được hay không. |
is_uploaded_file() | Kiểm tra xem file được chỉ định có được tải lên qua HTTP POST hay không. |
is_writable() | Kiểm tra xem tập tin được chỉ định có thể ghi được hay không. |
link() | link() tạo liên kết cứng cho một mục tiêu được chỉ định. |
lstat() | Trả về thông tin về một tập tin hoặc một symbolic link. |
mkdir() | Tạo một thư mục mới với tên đường dẫn được chỉ định |
pathinfo() | Trả về thông tin về đường dẫn bằng cách sử dụng mảng kết hợp hoặc chuỗi. |
pclose() | pclose() đóng một đường dẫn được mở bởi hàm popen(). |
popen() | Mở một đường dẫn tới chương trình do người dùng chỉ định bằng tham số lệnh. |
readfile() | Đọc một file chỉ định và ghi nó vào ouput buffer. |
realpath() | Trả về tên đường dẫn tuyệt đối được chuẩn hóa. |
rename() | Nó được sử dụng để đổi tên một file hoặc thư mục. |
rewind() | Đặt vị trí của con trỏ file về đầu file. |
rmdir() | Nó được sử dụng để loại bỏ một thư mục trống. |
stat() | Nó được sử dụng để trả về thông tin của một file |
symlink() | Tạo một liên kết tượng trưng cho một mục tiêu đã tồn tại. |
tmpfile() | Tạo một file tạm thời có tên duy nhất ở chế độ đọc-ghi (w+). |
touch() | Nó được sử dụng để thiết lập thời gian truy cập và sửa đổi của một file được chỉ định. |
unlink()` | Nó được sử dụng để xóa các file. Nó tương tự như hàm unlink() của UNIX. |
Lời kết
Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các hàm về Filesystem trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!