PHP
PHP

Trang chủ

Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP

PHP, viết tắt của Hypertext Preprocessor, là ngôn ngữ lập trình script phía máy chủ được thiết kế đặc biệt cho phát triển web. Điểm nổi bật của PHP so với các ngôn ngữ khác là khả năng tương thích với nhiều loại cơ sở dữ liệu và chạy mượt mà trên các máy chủ web. Tại Vietnix, chúng tôi không chỉ giới thiệu những khái niệm cơ bản về PHP mà còn cung cấp các ví dụ thực tế giúp bạn dễ dàng hiểu và áp dụng PHP vào việc phát triển website. Bên cạnh đó, Vietnix cũng thường xuyên cập nhật các bài viết mới về tính năng, mẹo và thủ thuật lập trình, giúp bạn giải quyết các thách thức phức tạp, từ đó không ngừng nâng cao và hoàn thiện kỹ năng lập trình của mình.
html
CSS
javascript
sql
python
php
c
c++
bootstrap
react
mysql
reactjs
vuejs
Javascript Tutorials
18/06/2024
7 phút đọc
Theo dõi Vietnix trên

Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP

Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP là một cấu trúc code block được sử dụng để thực hiện các lựa chọn dựa trên điều kiện hoặc giá trị của biến. Cũng tương tự các ngôn ngữ lập trình khác, cấu trúc này cho phép chương trình thực hiện các hành động khác nhau dựa trên điều kiện đúng hoặc sai. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về chủ đề Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP qua bài viết sau đây.

Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP là gì?

Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP là một phần quan trọng của ngôn ngữ lập trình, cho phép thực thi các lệnh hoặc hành động khác nhau dựa trên các điều kiện cụ thể. Nói cách khác, cấu trúc rẽ nhánh giúp chương trình đưa ra quyết định và chọn một trong nhiều hướng đi khác nhau tùy thuộc vào việc một điều kiện có được thỏa mãn hay không.

Dựa theo kết quả trả về của các điều kiện (True hoặc False), một hành động cụ thể sẽ được thực hiện theo yêu cầu người viết. Việc này giống như đi nhiều ngả đường, nếu bạn chọn điều A sẽ đi bên này, chọn B sẽ đi về phía kia,…

Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP
Tìm hiểu về cấu trúc rẽ nhánh trong PHP

Trong PHP, bạn được cung cấp 4 dạng câu điều kiện:

  • Lệnh if…
  • Lệnh if…else
  • Lệnh if…elseif…else
  • Lệnh switch

Mọi người cũng xem:

Các kiểu hàm điều kiện trong PHP

Hàm điều kiện trong PHP – Bí quyết giúp code của bạn thông minh hơn, đưa ra quyết định linh hoạt dựa trên tình huống. Cùng khám phá các “if”, “else”, “switch case” và nhiều hơn thế nữa!

1. Lệnh if…

Người dùng sẽ thiết lập một điều kiện. Khi kết quả là True, block code nằm trong mệnh đề này sẽ được thực thi. Đây là dạng cấu trúc rẽ nhánh cơ bản và phổ biến nhất.

rsz 1tesst1
Mệnh đề if…

Cú pháp:

if (condition){
    // if TRUE then execute this code
}

Ví dụ:

<?php
$x = 12;

if ($x > 0) {
	echo "The number is positive";
}
?>

Output như sau:

The number is positive

2. Lệnh if…else

Tiếp tục với điều kiện được giữ nguyên, kết quả là True, block code bên trong nó sẽ được thực thi. Tuy nhiên nếu kết quả trả về không phải True và bạn cần thực hiện hành động khác? Lúc này người dùng sẽ thêm else vào. Nếu điều kiện là True, block đó sẽ bị bỏ qua, còn không thì block đó sẽ chạy thay thế.

rsz if else 1
Mệnh đề if…else

Cú pháp:

if (condition) {
    // if TRUE then execute this code
}
else{
    // if FALSE then execute this code
}

Ví dụ:

<?php
$x = -12;

if ($x > 0) {
	echo "The number is positive";
}

else{
	echo "The number is negative";
}
?>

Output như sau:

The number is negative

Dạng câu điều kiện if...else này được sử dụng rộng rãi vì tính bao quát của nó, có thể giúp người dùng xử lí tiếp tục các đoạn script nếu kết quả trả về không như mong muốn có thể tiếp tục sử dụng cho mục đích khác.

3. Lệnh if…elseif…else

Đây là dạng cấu trúc rẽ nhánh mở rộng của if...else, bạn sẽ dùng đến khi script/code của bạn có nhiều điều kiện True.

rsz 11if elseif ladder 1
Mệnh đề if…elseif…else

Cú pháp:

if (condition) {
    // if TRUE then execute this code
}
elseif {
    // if TRUE then execute this code
}
elseif {
    // if TRUE then execute this code
}
else {
    // if FALSE then execute this code
}

Ví dụ:

<?php
$x = "September";

if ($x == "February") {
	echo "Happy Lunar New Year";
}

elseif ($x == "September") {
	echo "Happy Independence Day!!!";
}

else{
	echo "Nothing to show";
}
?>

Output như sau:

Happy Independence Day!!!

4. Lệnh switch

Lệnh này sẽ hơi khác so với các cấu trúc rẽ nhánh trên. Lệnh switch được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau phù hợp điều kiện, cách thực hiện cụ thể.

Đầu tiên nó sẽ đánh giá một biểu thức input, so sánh với các giá trị của từng trường hợp. Nếu phù hợp thì block code tại trường hợp đó sẽ được thực thi.

Đối với switch, bạn cần làm quen với 2 từ khóa là breakdefault:

  • break – sử dụng để dừng luồng điều khiển đi vào trường hợp tiếp theo và thoát khỏi lệnh switch.
  • default – dùng để chứa code thực thi khác nếu không có trường hợp nào phù hợp.
rsz switch case
Mệnh đề switch

Cú pháp:

switch(n) {
    case statement1:
        code to be executed if n==statement1;
        break;
    case statement2:
        code to be executed if n==statement2;
        break;
    case statement3:
        code to be executed if n==statement3;
        break;
    case statement4:
        code to be executed if n==statement4;
        break;
    ......
    default:
        code to be executed if n != any case;

Ví dụ:

<?php
$n = "February";

switch($n) {
	case "January":
		echo "Its January";
		break;
	case "February":
		echo "Its February";
		break;
	case "March":
		echo "Its March";
		break;
	case "April":
		echo "Its April";
		break;
	case "May":
		echo "Its May";
		break;
	case "June":
		echo "Its June";
		break;
	case "July":
		echo "Its July";
		break;
	case "August":
		echo "Its August";
		break;
	case "September":
		echo "Its September";
		break;
	case "October":
		echo "Its October";
		break;
	case "November":
		echo "Its November";
		break;
	case "December":
		echo "Its December";
		break;
	default:
		echo "Doesn't exist";
}
?>

Output như sau:

Its February

Thêm: Ternary Operators

Ngoài các dạng cấu trúc rẽ nhánh trên, PHP có một cách viết tắt if…else gọi là toán tử bậc ba.

Lệnh có sử dụng dấu “?” và dấu “:” và có 3 toán hạng: một điều kiện, một kết quả cho True và một cho False.

Cú pháp:

(condition) ? if TRUE execute this : otherwise execute this;

Ví dụ:

<?php
$x = -12;

if ($x > 0) {
	echo "The number is positive \n";
}
else {
	echo "The number is negative \n";
}

// This whole lot can be written in a
// single line using ternary operator
echo ($x > 0) ? 'The number is positive' :
				'The number is negative';
?>

Output như sau:

The number is negative
The number is negative

Lời kết

Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Cấu trúc rẽ nhánh trong PHP, còn được gọi là câu điều kiện trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!

Cao Lê Viết Tiến

PHP Leader
tại
Vietnix

Kết nối với mình qua

Icon Quote
Icon Quote

Học lập trình online cùng vietnix

Học lập trình online cùng Vietnix

PHPXem thêmThu gọn