PHP
PHP

Trang chủ

Tìm hiểu về hàm fwrite() trong PHP

PHP, viết tắt của Hypertext Preprocessor, là ngôn ngữ lập trình script phía máy chủ được thiết kế đặc biệt cho phát triển web. Điểm nổi bật của PHP so với các ngôn ngữ khác là khả năng tương thích với nhiều loại cơ sở dữ liệu và chạy mượt mà trên các máy chủ web. Tại Vietnix, chúng tôi không chỉ giới thiệu những khái niệm cơ bản về PHP mà còn cung cấp các ví dụ thực tế giúp bạn dễ dàng hiểu và áp dụng PHP vào việc phát triển website. Bên cạnh đó, Vietnix cũng thường xuyên cập nhật các bài viết mới về tính năng, mẹo và thủ thuật lập trình, giúp bạn giải quyết các thách thức phức tạp, từ đó không ngừng nâng cao và hoàn thiện kỹ năng lập trình của mình.
html
CSS
javascript
sql
python
php
c
c++
bootstrap
react
mysql
reactjs
vuejs
Javascript Tutorials
19/06/2024
3 phút đọc
Theo dõi Vietnix trên

Tìm hiểu về hàm fwrite() trong PHP

Hàm fwrite() trong PHP cung cấp khả năng ghi dữ liệu vào tệp tin đã mở. Điều này cho phép các nhà phát triển kiểm soát và cập nhật nội dung của tệp tin. Khi gọi hàm fwrite(), nó sẽ trả về số lượng byte đã được ghi vào tệp tin hoặc false nếu có lỗi xảy ra. Hàm này đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và cập nhật dữ liệu trong các tệp tin trong ứng dụng PHP. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về hàm fwrite() trong PHP qua bài viết dưới đây.

Hàm fwrite() là gì?

Hàm fwrite() trong PHP là hàm tích hợp sẵn dùng để ghi, mở file. Hàm này sẽ dừng ở cuối file hoặc khi đã chạm đến giới hạn chiều dài chỉ định truyền bằng tham số, tùy điều kiện nào hoàn thành trước.

Hàm fwrite() trong PHP
Hàm fwrite() trong PHP

File, chuỗi và độ dài cần ghi sẽ được gửi dưới dạng tham số cho hàm fwrite() và nó trả về số byte được ghi nếu ghi hoàn thành hoặc FALSE nếu ghi thất bại.

Cú phápfwrite(file, string, length)
Tham số$file: chỉ định file cần thực thi.
$string: chỉ định chuỗi sẽ ghi vào file.
$lenght: chỉ định số byte tối đa có thể ghi vào file.
Trả về giá trịHàm khi thực thi sẽ trả về số byte được ghi khi thành công hoặc False khi thất bại.

Các ngoại lệ: các dữ liệu nhị phân như hình ảnh hay ký tự đều có thể dùng hàm này bình thường. Nếu thao tác ghi thực hiện 2 lần vào file pointer, dữ liệu sẽ được thêm vào cuối nội dung file.

Mọi người cũng xem:

Ví dụ

<?php
// Opening a file
$myfile = fopen("vietnix.txt", "w");

// writing content to a file using fwrite()
echo fwrite($myfile, "Vietnix hosting");

// closing the file
fclose($myfile);
?>

Output sẽ là 15.

<?php
// Opening a file
$myfile = fopen("vietnix.txt", "w");

// writing content to a file using fwrite()
echo fwrite($myfile, "PhP is Simple to Learn!");
echo fwrite($myfile, "Vietnix Hosting VPS toc do cao!");

// closing the file
fclose($myfile);
?>

Output trả về 23 và 54.

Lời kết

Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm fwrite() trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!

Cao Lê Viết Tiến

PHP Leader
tại
Vietnix

Kết nối với mình qua

Icon Quote
Icon Quote

Học lập trình online cùng vietnix

Học lập trình online cùng Vietnix

PHPXem thêmThu gọn