Hàm Ds\Deque
trong PHP là một cấu trúc dữ liệu dạng hàng đợi hai đầu (double-ended queue), còn được gọi là deque. Hàm này cung cấp một tập hợp các phương thức để thao tác và quản lý các phần tử trong deque. Mỗi phương thức trong Ds\Deque
cung cấp các chức năng khác nhau để thao tác và quản lý các phần tử. Bạn có thể thực hiện nhiều tác vụ khác nhau dựa trên nhu cầu của ứng dụng. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về chủ đề này qua bài viết dưới đây.
Hàm Ds\Deque trong PHP là gì?
Cấu trúc dữ liệu deque được sử dụng để lưu trữ chuỗi giá trị trong bộ nhớ đệm liền kề tự động tăng và thu nhỏ. Deque là tên viết tắt của “hàng đợi hai đầu” – (double-ended queue).
Yêu cầu | Cần có tối thiểu PHP 7 cho cả tiện ích mở rộng (extension) và khả năng tương thích polyfill. |
Cài đặt | Cách dễ nhất để cài đặt cấu trúc dữ liệu là sử dụng tiện ích mở rộng PECL. |
Cú pháp cài đặt | pecl install ds |
Cú pháp hàm xử lý | public Ds\Deque:: function() |
Mọi người cũng quan tâm:
Ví dụ minh hoạ các hàm Ds\Deque trong PHP
<?php
// Declare a deque
$deck = new \Ds\Deque([10, 20, 3, 40, 50, 6]);
echo("Elements in the Deque\n");
// Display the Deque elements
print_r($deck);
echo("\nElement at index 2 in the deque: ");
// Use get() function to find the index value
var_dump($deck->get(2));
?>
Output như sau:
Elements in the Deque Ds\Deque Object ( [0] => 10 [1] => 20 [2] => 3 [3] => 40 [4] => 50 [5] => 6 ) Element at index 2 in the deque: int(3)
Danh sách các hàm xử lý hàng đợi – hàm Ds/Deque PHP
Hàm xử lý | Mô tả |
allocate() | Phân bổ bộ nhớ như được chỉ định trong đối số. |
apply() | Cập nhật các giá trị của Deque bằng cách thực hiện các thao tác như được xác định bởi hàm callback. |
capacity() | Lấy không gian chứa hiện tại của Deque. |
clear() | Xóa Deque bằng cách xóa tất cả các thành phần khỏi Deque. |
__construct() | Nó được sử dụng để tạo một bản dựng mới. |
copy() | Trả lại một bản sao độc lập của Deque. |
count() | Lấy số phần tử trong Deque. |
filter() | Lọc các phần tử khỏi deque dựa trên thao tác được xác định trong hàm callback. |
find() | Tìm chỉ mục của phần tử trong Deque nếu phần tử được tìm thấy trong Deque. |
first() | Trả về giá trị đầu tiên trong Deque nếu Deque không trống. |
get() | Trả về giá trị tại chỉ mục đã cho. |
insert() | Chèn giá trị vào chỉ mục đã cho trong Deque. |
isEmpty() | Kiểm tra Deque có trống hay không. |
join() | Nối tất cả các giá trị trong Deque dưới dạng một chuỗi. |
last() | Trả về phần tử cuối cùng của Deque nếu Deque không trống. |
map() | Trả về kết quả của việc áp dụng lệnh gọi lại cho từng giá trị |
merge() | Trả về kết quả của việc cộng tất cả các giá trị đã cho vào deque. |
pop() | Xóa phần tử cuối cùng khỏi Deque (nếu Deque không trống) và trả lại phần tử đó. |
push() | Thêm các phần tử vào Deque bằng cách thêm một phần tử vào cuối Deque. |
remove() | Xóa và trả về giá trị chỉ mục. |
reverse() | Đảo ngược các phần tử trong Deque tại chỗ. |
reversed() | Trả về bản sao của Deque chứa các phần tử theo thứ tự đảo ngược. |
rotate() | Xoay các phần tử của Deque theo số phép quay cho trước. |
set() | Đặt giá trị tại chỉ mục đã cho trong Deque. |
shift() | Xóa và trả về giá trị đầu tiên của deque. |
slice() | Trả về một Deque phụ chứa các phần tử của Deque trong phạm vi chỉ mục. |
sort() | Sắp xếp Deque tại chỗ bằng cách sắp xếp các phần tử theo thứ tự tăng dần. |
sorted() | Trả về một bản sao của Deque chứa phần tử trong Deque ban đầu theo thứ tự tăng dần. |
sum() | Trả về tổng của tất cả các phần tử có trong Deque. |
toArray() | Các phần tử của mảng sẽ có thứ tự giống như trong Deque. |
unshift() | Nó được sử dụng để thêm giá trị vào phía trước deque. |
values(): Ds\Vector | Tạo và trả về một vector mới với các phần tử của deque |
Lời kết
Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tổng quan các hàm Ds\Deque
trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình PHP, chúc bạn thành công!