Hàm array_column()
trong PHP là một hàm cho phép trích xuất một cột dữ liệu từ một mảng đa chiều hoặc từ một danh sách các đối tượng. Người dùng có thể dễ dàng trích xuất các giá trị từ một mảng theo một cột cụ thể, giúp bạn tạo ra các tập dữ liệu mới dễ dàng và tiết kiệm thời gian. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về hàm array_column()
trong PHP qua bài viết sau đây.
Hàm array_column() là gì?
Array_column()
là một hàm tích hợp sẵn trong PHP và được sử dụng để trả về các giá trị từ một cột duy nhất trong mảng input (dữ liệu đầu vào). Hàm này thường được sử dụng trong các tình huống như xử lý dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hoặc API, nơi bạn muốn trích xuất một tập hợp cụ thể của dữ liệu để sử dụng hoặc hiển thị.
Cú pháp | array array_column($input_array, $column_number, $index_key); |
Tham số | Trong số ba tham số, hai tham số là bắt buộc và một là tùy chọn như sau: – $input_array (bắt buộc): Tham số này đề cập đến mảng đa chiều ban đầu mà từ đó bạn muốn trích xuất tất cả các giá trị của một cột cụ thể. – $column_number (bắt buộc): Tham số này đề cập đến cột giá trị cần được trả về. Giá trị này có thể là một key số nguyên (integer) của cột hoặc có thể là tên khóa chuỗi cho một mảng kết hợp hoặc tên thuộc tính. Nó cũng có thể là NULL để trả về các mảng hoặc đối tượng hoàn chỉnh. – $index_key (tùy chọn): Đây là tham số tùy chọn và đề cập đến cột được sử dụng làm index/key cho mảng được trả về ở Output. Giá trị này có thể là khóa số nguyên của cột hoặc có thể là tên khóa chuỗi. |
Giá trị trả về | Kiểu trả về của hàm array_column() là mảng. Nghĩa là, hàm trả về một mảng chứa các giá trị từ một cột duy nhất của mảng input, được xác định bởi một cột_số (column_number). Theo tùy chọn, một index_key cũng có thể được cung cấp để lập index các giá trị trong mảng được trả về theo các giá trị từ cột index_key của mảng input. |
Mọi người cũng xem:
Ví dụ minh hoạ hàm array_column() trong PHP
Trong ví dụ sau, hàm array_column()
được sử dụng để tìm nạp các giá trị của cột có khóa là ‘name’ và các giá trị này trong mảng đầu ra được lưu trữ với các khóa được lấy từ các giá trị của khóa ‘roll’ trong mảng gốc .
Chương trình minh họa cho hàm array_column()
với cả ba tham số:
<?php
// PHP code to illustrate the working of array_column
function Column($details){
$rec = array_column($details, 'name', 'roll');
return $rec;
}
// Driver Code
$details = array(
array(
'roll' => 5,
'name' => 'Akash',
'hobby' => 'Cricket',
),
array(
'roll' => 1,
'name' => 'Rishav',
'hobby' => 'Football',
),
array(
'roll' => 3,
'name' => 'Anand',
'hobby' => 'Chess',
),
array(
'roll' => 4,
'name' => 'Gaurav',
'hobby' => 'Cards',
),
array(
'roll' => 2,
'name' => 'Rahim',
'hobby' => 'Basketball',
),
);
print_r(Column($details));
?>
OUtput như sau:
Array ( [5] => Akash [1] => Rishav [3] => Anand [4] => Gaurav [2] => Rahim )
Bạn cũng có thể bỏ qua tham số thứ ba là index_key. Sau đó, trong trường hợp này, cột trong mảng output sẽ được lập index theo cách tuyến tính như đã cho trong mảng.
<?php
// PHP code to illustrate the working of array_column
function Column($details){
$rec = array_column($details, 'hobby');
return $rec;
}
// Driver Code
$details = array(
array(
'roll' => 5,
'name' => 'Akash',
'hobby' => 'Cricket',
),
array(
'roll' => 1,
'name' => 'Rishav',
'hobby' => 'Football',
),
array(
'roll' => 3,
'name' => 'Anand',
'hobby' => 'Chess',
),
array(
'roll' => 4,
'name' => 'Gaurav',
'hobby' => 'Cards',
),
array(
'roll' => 2,
'name' => 'Rahim',
'hobby' => 'Basketball',
),
);
print_r(Column($details));
?>
Output như sau:
Array ( [0] => Cricket [1] => Football [2] => Chess [3] => Cards [4] => Basketball )
Lời kết
Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm array_column()
trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!