File handling trong PHP là khả năng của ngôn ngữ này để tương tác với các file, folder trên hệ thống server, cung cấp một loạt các hàm và phương thức cho phép người dùng đọc, ghi, cập nhật và thực hiện các thao tác khác trên các file. Điều này có thể hữu ích trong nhiều tình huống, từ việc xử lý tệp tin hình ảnh đến việc lưu trữ cài đặt ứng dụng hoặc ghi log sự kiện. Hãy cùng Vietnix tìm hiểu thêm về chủ đề File handling trong PHP qua bài viết sau đây.
File handling trong PHP là gì?
File handling trong PHP là một tác vụ cần thiết của bất kỳ ứng dụng nào, cho phép làm việc với các tệp tin trên hệ thống. Có nhiều tác vụ yêu cầu xử lý file trước khi thực thi chương trình. Cơ chế xử lý file trong PHP có nhiều điểm tương đồng với ngôn ngữ C. Ngôn ngữ PHP cung cấp nhiều hàm để làm việc với một file thông thường, bao gồm các hàm phổ biến như fopen()
, fread()
, fwrite()
, và fclose()
.
File handling là một khía cạnh quan trọng trong phát triển web và ứng dụng, giúp bạn quản lý và tương tác với dữ liệu lưu trữ trong các tệp tin trên máy chủ.
Mọi người cũng xem:
Các hàm xử lý file cơ bản
- 1. fopen()
- 2. fread()
- 3. fwrite()
- 4. fclose()
Dưới đây là một vài hàm xử lý file cơ bản nhất trong PHP, ngoài ra còn rất nhiều hàm khác thực thi các hành vi nâng cao hơn như có thể đọc kí tự trong file, di chuyển hoặc phân quyền file,…
1. fopen()
Hàm này dùng để mở file. Trong cú pháp của hàm có 2 tham số.
- Tham số đầu tiên khai báo tên file cần tìm và mở.
- Tham số thứ hai chọn chế độ cho file chỉ định xử lý (phân loại như bên dưới).
Cú pháp như sau:
<?php
$file = fopen(“demo.txt”,'w');
?>
Các chế độ cho tham số thứ hai bao gồm:
- w: chỉ chỉnh sửa file. Nếu file không tồn tại sẽ tạo mới, file có sẵn thì nội dung bị xóa.
- r: chỉ đọc file.
- a: chỉ chỉnh sửa file. Vị trí chỉnh sửa sẽ nằm cuối file, các nội dung cũ vẫn giữ nguyên.
- w+ : mở file để đọc và chỉnh sửa. Nếu file không tồn tại sẽ tạo mới, file có sẵn thì nội dung bị xóa.
- r+ : đọc hoặc chỉnh sửa nội dung file.
- a+ : mở file để đọc/chỉnh sửa nội dung. Vị trí con trỏ sẽ nằm cuối file, nội dung cũ vẫn giữ nguyên.
- x: tạo file mới chỉ để ghi nội dung.
2. fread()
Sau khi file được mở bằng fopen()
, nội dung của dữ liệu được đọc bằng hàm fread()
. Sẽ có hai đối số: Một là con trỏ file và một là kích thước file tính bằng byte.
Cú pháp:
<?php
$filename = "demo.txt";
$file = fopen( $filename, 'r' );
$size = filesize( $filename );
$filedata = fread( $file, $size );
?>
3. fwrite()
Có thể tạo file mới hoặc văn bản mà thêm vào trong file đang co sẵn bằng hàm fwrite()
. Các đối số cho hàm này là con trỏ file và văn bản được ghi vào file.
Hàm fwrite()
có thể có đối số thứ ba tùy chọn – độ dài văn bản được chỉ định.
Cú pháp:
<?php
$file = fopen("demo.txt", 'w');
$text = "Hello world\n";
fwrite($file, $text);
?>
4. fclose()
Như tên gọi của hàm thì fclose()
được dùng để đóng file và hàm chỉ có một tham số duy nhất để gọi tên file cần thực hiện.
Cú pháp:
<?php
$file = fopen("demo.txt", 'r');
//some code to be executed
fclose($file);
?>
Lời kết
Vietnix hy vọng nội dung bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề xử lý file cơ bản – File handling trong PHP. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại vietnix.vn để hiểu hơn về lập trình, chúc bạn thành công!