NỘI DUNG

Hosting tốc độ cao Vietnix - tốc độ tải trang trung bình dưới 1 giây
VPS siêu tốc Vietnix - trải nghiệm mượt mà, ổn định
03/10/2023
Lượt xem

Hướng dẫn cách tạo segments audiences trong GA4

03/10/2023
19 phút đọc
Lượt xem

Đánh giá

5/5 - (109 bình chọn)

So với Universal Analytics (UA), phiên bản Google Analytics 4 (GA4) giờ đây đã được trang bị trình tạo audiences linh hoạt và nâng cao hơn. Đồng thời, công cụ cũng có khả năng tách các nhóm người dùng cụ thể và so sánh hành vi của họ với phần dữ liệu còn lại nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hồ sơ người dùng một cách hoàn chỉnh nhất. Cùng Vietnix tìm hiểu chi tiết cách tạo segments audiences trong GA4 qua bài viết sau đây! 

Audiences là gì? 

Audiences hay đối tượng là các nhóm người dùng được sử dụng chung cho cả mục đích phân tích lẫn quảng cáo. Những nhóm này được tạo nên từ nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm lượt xem trang, thuộc tính người dùng và events (hoặc trình tự) có liên quan đến doanh nghiệp. Tuy nhiên, vì GA4 liên tục thu thập dữ liệu người dùng mới nên các đối tượng cũng sẽ tự động được đánh giá lại.

Audiences là gì? 
Audiences là gì? 

Segments là gì?

Segments hay phân khúc là một phần dữ liệu thỏa mãn các tiêu chí nhất định và có thể phân tích riêng với phần dữ liệu còn lại. Thay vì phân tích dữ liệu của tất cả người truy cập, segments cho phép tách các nhóm người dùng riêng biệt và so sánh hành vi của họ với phần còn lại.

Segments là gì?
Segments là gì?

Ví dụ: Bạn có thể so sánh hành vi của người dùng đến từ Hoa Kỳ với hành vi của tất cả người dùng hoặc giữa người dùng thiết bị di động với người dùng máy tính để hiểu rõ hơn về nhóm người dùng đang nhắm tới.

Mối liên hệ giữa Segments và Audiences

Sau khi tạo một segment, bạn có thể chọn cách xây dựng một audience dựa trên segment đó mặc dù cả 2 tính năng này không giống nhau. Cụ thể:

  • Ở các báo cáo tiêu chuẩn (standard reports) bạn không thể sử dụng segments, nhưng lại có thể sử dụng audiences. 
  • Ở báo cáo khám phá (exploration reports) lại có sẵn segments nhưng không tồn tại audiences.
  • Trong chiến dịch remarketing trên Google Ads, audiences có thể được sử dụng nhưng segments lại không thể. 
  • Segments có hiệu lực từ trước còn audiences thì không, bởi vì audiences bắt đầu thu thập thông tin từ thời điểm khởi tạo. 
Mối liên hệ giữa Segments và Audiences
Mối liên hệ giữa Segments và Audiences

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm:

Hướng dẫn tạo segments audiences trong GA4

Để tạo segments trong GA4, bạn tiến hành thực hiện như sau:

Đầu tiên, di chuyển đến phần Explorations. Sau đó, nhấp chọn vào biểu tượng dấu + Create a New Exploration.

Hướng dẫn tạo segment
Hướng dẫn tạo segments
Hướng dẫn tiếp tục tạo segment
Hướng dẫn cách tạo segments audiences trong GA4 36

Trên màn hình hiển thị 3 loại segment mà bạn có thể chọn để khởi tạo:

  • User segment – Phân khúc người dùng: Bao gồm tất cả các event liên quan đến những người dùng thỏa mãn một tập hợp các tiêu chí cụ thể.
  • Sessions segment – Phân khúc phiên: Bao gồm tất cả các event liên quan đến những session phù hợp với các tiêu chí cụ thể. 
  • Event segment – Phân khúc sự kiện: Chỉ bao gồm các event cụ thể thỏa mãn các tiêu chí cụ thể.

Để nhận biết về cơ chế hoạt động của mỗi loại segment, bạn có thể tìm hiểu thông qua mô hình đơn giản hóa.

Hiểu đơn giản bằng cách, giả sử người truy cập website đã thực hiện các hành động tương tác như bên dưới trong session đầu tiên:

  • Xem trang.
  • Gửi biểu mẫu.
  • Xem video. 

Đến session thứ 2 của ngày tiếp theo, người dùng đó thực hiện các hành động sau:

  • Xem trang.
  • Xem video.
  • Nhấp chuột. 

Bây giờ, nếu bạn tạo một user segment với điều kiện người dùng đã gửi biểu mẫu thì segment đó sẽ chứa dữ liệu cả 2 session. Lý do là bởi bạn đã yêu cầu GA4 thêm tất cả dữ liệu thuộc về người dùng đó. 

Nếu bạn xây dựng sessions segment với điều kiện là trong session đó, người dùng đã gửi biểu mẫu thì segment đó sẽ chỉ chứa dữ liệu từ session đầu tiên. Lúc này, bạn chỉ yêu cầu GA4 chứa dữ liệu từ các session mà người dùng đã gửi biểu mẫu.

Hoặc nếu bạn tạo sessions segment về thời điểm ai đó xem video thì segment đó sẽ chứa dữ liệu từ 2 session vì người dùng đều đã xem video trong cả 2 session. 

Cuối cùng, nếu bạn tạo một segment event với điều kiện là người dùng nhấp đã vào liên kết thì segment đó chỉ chứa những dữ liệu event nhấp chuột từ session thứ 2. 

Ở nội dung tiếp theo, hãy cùng tìm hiểu về giao diện người dùng (UI) của trình khởi tạo segment trong GA4. Giao diện này tương tự như giao diện người dùng được sử dụng để xây dựng audience.

Lưu ý: Để đảm bảo khả năng theo dõi và phân tích hiệu suất tốt trên Google Analytics, bạn cần sở hữu một hosting chất lượng, hoạt động ổn định để không gây tình trạng website quá tải, giật lag hoặc ngừng hoạt động. Hosting tốc độ cao của Vietnix là sự lựa chọn hoàn hảo với nhiều ưu điểm như:

  • Tốc độ tải trang nhanh dưới 1 giây, giúp tăng trải nghiệm người dùng và cải thiện SEO của website.
  • Đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng 24/7, giúp bạn giải quyết mọi vấn đề về hosting nhanh chóng, hiệu quả, đảm bảo website luôn hoạt động ổn định.
  • Các tính năng bảo mật mạnh mẽ, bao gồm hệ thống giám sát và quét mã độc tự động, Firewall anti DDoS nâng cao, chứng chỉ SSL miễn phí, giúp bảo vệ website toàn diện.

Khám phá giao diện người dùng của trình khởi tạo segments audiences trong GA4 

Giao diện của trình khởi tạo segments trong GA4 sẽ như sau:

Khám phá giao diện trình khởi tạo segment người dùng trong GA4 
Khám phá giao diện trình khởi tạo segments người dùng trong GA4 
Khám phá giao diện trình khởi tạo segment người dùng trong GA4 
Trình khởi tạo segments người dùng trong GA4 

Một số tính năng cần nắm trong trình tạo segments:

  • Toán tử điều kiện logic OR/AND: Có thể được sử dụng để áp dụng nhiều tiêu chí cùng lúc nhiều segment trong các nhóm.
  • Sequence: Chỉ có sẵn trong các user segments và không thể cấu hình cho sessions segments hoặc event segments. Bạn có thể sử dụng sequence để biết số lượng người dùng đăng ký sau khi truy cập vào trang chủ.
  • Ràng buộc thời gian: Áp dụng cho các sequential segments.

Ví dụ: Bạn có thể áp dụng tính năng này để biết số lượng người dùng truy cập trang đăng ký và tiến hành đăng ký trong vòng 5 phút hoặc số lượng người dùng truy cập trang sản phẩm và thêm vào giỏ hàng trong vòng 5 phút. 

  • Build an Audience: Cho phép tạo audience từ segments thông qua hộp kiểm “Build Audience”. 
  • Exclusion group: Một công cụ cho phép tinh chỉnh segments hoặc audience bằng cách loại trừ người dùng cụ thể.

Ví dụ: Bạn có thể tạo audience bao gồm những người đã nhấp vào nút “Add to cart” nhưng loại trừ những người đã mua hàng. Tính năng này cho phép bạn phát triển các audience đã được nhắm mục tiêu cho chiến dịch remarketing trong Google Ads, đặc biệt phục vụ cho những người đã bày tỏ sự quan tâm đến sản phẩm nhưng chưa hoàn tất việc mua hàng. 

  • Phạm vi cấp độ nhóm: Bao gồm Across all session (trong tất cả các session), Within the same session (trong cùng một session) và Within the same event (trong cùng event). Áp dụng cho tất cả các điều kiện trong nhóm.  

Lưu ý: Phạm vi “Across all session” chỉ khả dụng cho user segments

Ví dụ về user segments (phân khúc người dùng)

Dưới đây là ví dụ user segments để đo lường thời gian người dùng đăng ký nhận bản tin sau khi truy cập vào các trang bài viết trên website. Trong trường hợp này, bạn có thể xây dựng một user segments đã đăng ký nhận bản tin và event page_view ngay sau đó trong thời gian 10 phút. 

Ví dụ về user segment (phân khúc người dùng)
Ví dụ về user segments (phân khúc người dùng)

Khi đó, bạn chọn “first_visit” làm event.

Ví dụ giới hạn thời gian cho bước cụ thể
Ví dụ giới hạn thời gian cho bước cụ thể

Nếu bạn muốn giới hạn thời gian cho một bước cụ thể nào đó, có thể sử dụng tùy chọn giới hạn thời gian trong sequence. Trong ví dụ này áp dụng giới hạn thời gian là 10 phút cho toàn bộ các bước sequence. 

Kết quả tìm kiếm segment
Kết quả tìm kiếm segment

Theo kết quả tìm thấy từ segments này, có tổng cộng 478/1302 người đăng ký (chiếm 37%) trong khoảng 10 phút kể từ khi truy cập vào trang bài viết. Tương tự, bạn cũng có thể xây dựng user segments cho những người tiến hành mua hàng trong thời gian 1 ngày sau khi truy cập trang sản phẩm. 

Tuy nhiên cần lưu ý rằng khi tạo một segments, bạn không thể chia sẻ segments đó giữa các bản exploration (khám phá) mà sẽ cần tạo lại segments đó. Lúc này, bạn có thể tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách tạo một exploration trống chứa các segments cần thiết. Sau đó, khi cần tạo một báo cáo mới, bạn có thể sao chép dữ liệu exploration và sử dụng các segments trong phiên bản đã sao chép để không phải tạo lại chúng mỗi lần. 

Dưới đây là một số ý tưởng về segments mà bạn có thể sử dụng cho user segments:

  • User Acquisition – Chuyển đổi người dùng: Hiểu hành vi của người dùng từ các kênh chuyển đổi khác nhau (tìm kiếm tự nhiên, quảng cáo trả phí, mạng xã hội hay email marketing).
  • Cohort Analytics – Phân tích theo nhóm: So sánh tỷ lệ tương tác, giữ chân và chuyển đổi giữa người dùng mới và người dùng cũ. 
  • Customer Lifetime Value (CLTV) – Giá trị vòng đời khách hàng: Xác định người dùng có giá trị cao dựa trên doanh thu, giá trị đơn hàng và tần suất mua hàng.
  • Demographic Analysis – Phân tích nhân khẩu học: Phân khúc người dùng dựa trên độ tuổi, giới tính, địa điểm hoặc sở thích để cá nhân hóa các chiến lược marketing.
  • Churn Analysis – Phân tích rời bỏ: Xác định và thu hút lại những người dùng đã rời bỏ thông qua các chiến dịch remarketing. 

Ngoài những thông tin về segments audiences trong GA4, bạn cũng có thể tham khảo:

Ví dụ về session segments 

Trong khi user segments giúp phân tích hành vi và đặc điểm người dùng về lâu dài thì các session segments lại hỗ trợ phân tích tương tác của người dùng theo ngữ cảnh và chỉ trong một session duy nhất.

Session segments là lựa chọn tốt nhất cho các loại báo cáo phân tích tương tác nội dung. Chúng giúp phân tích cách người dùng tương tác với những loại nội dung khác nhau trên website hoặc hiểu hành vi người dùng dựa trên các nguồn giới thiệu.

Ví dụ về session segment 
Ví dụ về session segments 

Trong session segments cũng chứa các yếu tố giống như user segmentss nhưng không bao gồm: 

  • Phạm vi “Across all session”.
  • Sequence.
  • Hạn chế thời gian.

Ví dụ: Tiến hành xây dựng một phân khúc người dùng đến website từ mạng xã hội. 

Xây dựng một segment người dùng đến website từ mạng xã hội
Xây dựng một segments người dùng đến website từ mạng xã hội

Lưu ý:Session source” là “social” với điều kiện OR, trong đó liên kết giới thiệu trang có kết quả khớp với biểu thức chính quy.

.*(?:facebook\.com|instagram\.com|twitter\.com|linkedin\.com|pinterest\.com|youtube\.com|t\.co|lnkd\.in).*

Dưới đây là một số ý tưởng về cách bạn có thể sử dụng các session segments:

  • Content Engagement – Tương tác với nội dung: Phân tích các session mà người dùng tương tác với các loại nội dung cụ thể.
  • Campaign Performance – Hiệu quả chiến dịch: Đánh giá các session bắt nguồn từ các chiến dịch marketing hoặc kênh cụ thể để đo lường độ hiệu quả.
  • Feature Engagement – Tương tác với tính năng: Phát hiện các session mà người dùng tích cực tương tác với các tính năng cụ thể trên website. Chẳng hạn như thêm sản phẩm vào danh sách yêu thích hay sử dụng live chat,…
  • Channel Funnels – Kênh chuyển đổi: Phân tích sessions được tiến hành thông qua các bước chính trong kênh chuyển đổi, từ tương tác đầu tiên đến hoàn thành mục tiêu. Điều này giúp bạn tối ưu hóa hành trình người dùng. 

Nếu bạn quan tâm về chủ đề GA4, có thể tham khảo:

Ví dụ về event segments

Event segments là tập hợp các event được kích hoạt trên website hoặc ứng dụng của bạn. So với user segments và session segments, các event segments cung cấp phân tích cụ thể và có mục tiêu hơn. Cụ thể, event segments cho phép bạn xem xét các hành động cụ thể mà người dùng thực hiện trên website để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.

Ví dụ: Tạo một event segments liên quan đến hành vi cuộn trang (scroll depth) của người dùng. Thông qua đó, bạn có thể xác định được đâu là trang mà người dùng thực sự quan tâm, tương tác nhiều nhất để tối ưu hóa bố cục nội dung nhằm cải thiện mức độ tương tác trên tổng thể toàn trang.

Xem dữ liệu người dùng
Xem dữ liệu người dùng

Ở hình minh họa trên, nếu muốn xem dữ liệu từ người dùng đã cuộn 50% trang thì tùy chọn phạm vi chỉ còn Within the same event. Trong trường hợp chưa thiết lập tính năng theo dõi mức độ cuộn trang thì bạn có thể sử dụng event “scroll” mà không cần thông số tùy chỉnh “percent_scrolled”. 

Dưới đây là những ý tưởng về thời điểm bạn có thể sử dụng event segments:

  • Clicks Events – Sự kiện nhấp chuột: Tạo event dựa trên các hành vi nhấp chuột, chẳng hạn như “Thêm vào giỏ hàng” hoặc “Gửi biểu mẫu”. Những segments này phép bạn phân tích các session hoặc những người dùng tham gia tích cực tương tác với CTA và đo lường hiệu quả các nút đó.
  • Video Engagement – Tương tác với video: Bạn có thể tạo event segments dựa trên các hành động cụ thể trong quá trình xem video như “video_start”, “video_progress” hoặc “video_complete”. Segments này cho phép phân tích cách thức các session hoặc người dùng tương tác với nội dung video trên website hoặc ứng dụng. 
  • Custom Interactions – Tương tác tùy chỉnh: Dựa trên các tương tác cụ thể liên quan đến doanh nghiệp, chẳng hạn như chia sẻ trên mạng xã hội hoặc theo dõi lỗi để tạo segments. Điều này giúp bạn xác định và phân tích các session hoặc người dùng gặp sự cố. 
  • Error Tracking – Theo dõi lõi: Tạo một segments dựa trên các event lỗi, chẳng hạn như lỗi xác thực biểu mẫu, links hỏng hoặc lỗi server. Các event segments này sẽ giúp bạn xác định và phân tích các session hoặc người dùng gặp vấn đề. Từ đó cải thiện, xử lý lỗi, sửa chữa các yếu tố bị hỏng và gia tăng chức năng tổng thể của website hoặc ứng dụng. 
  • Interaction with Dynamic Content – Tương tác với nội dung động: Phân tích các session hoặc người dùng đã tương tác với các yếu tố nội dung được tải động hoặc được điều chỉnh theo hướng cá nhân hóa. Ví dụ, hình ảnh trượt, bài viết liên quan hoặc các ưu đãi cá nhân.

Hướng dẫn cách tạo Audiences

Phương thức đơn giản nhất là tạo audiences ngay từ các segments bằng cách chọn hộp kiểm để xây dựng một tập hợp người dùng mục tiêu. Hoặc, bạn có thể truy cập vào mục dưới đây trong menu Property. 

Cách tạo Audiences
Cách tạo Audiences

Ví dụ minh họa: Bạn sẽ tạo một new audience gồm những người không điền biểu mẫu đăng ký để tiếp cận họ thông qua các chiến dịch remarketing trên Google Ads. 

Tạo một new audience gồm những người không điền biểu mẫu đăng ký
Tạo một new audience gồm những người không điền biểu mẫu đăng ký
Nhấn vào hộp kiểm để ghi lại sự kiện
Nhấn vào hộp kiểm để ghi lại sự kiện

Trong đó, sử dụng một event “form_start” và loại trừ những người đã gửi biểu mẫu. 

Thiết lập thời hạn thành viên là gì?

Membership Duration hay thời hạn thành viên là khoảng thời gian mà người dùng còn là một audience sau khi họ đáp ứng tiêu chí cần thiết. Thiết lập này cho phép bạn xác định thời gian mà một người dùng vẫn thuộc audience trước khi họ bị hệ thống tự động loại bỏ. 

Dựa trên nhu cầu của chiến dịch remarketing, bạn có thể thiết lập chiến dịch này thành các giá trị khác nhau.

Ví dụ: Bạn có thể muốn xây dựng một audience gồm những người dùng đã quan tâm đến sản phẩm của mình trong vòng 15 ngày qua và quảng cáo đến họ. 

Trình kích hoạt đối tượng là gì?

Trình kích hoạt thành viên hay Audience Trigger là một tính năng mới trong GA4 cho phép bạn tự động kích hoạt một event tùy chỉnh khi người dùng mới đáp ứng các tiêu chí để thuộc audience. Bằng cách sử dụng tính năng này, bạn có thể tạo chuyển đổi sáp nhập người dùng thông qua việc đánh dấu event đó là chuyển đổi. 

Bạn có thể xây dựng audience persona (chân dung khách hàng mục tiêu) theo một số điều kiện. Chẳng hạn như, người dùng đã đọc 3 bài viết về chủ đề “Marketing” – đặt tên là “Marketers” và kích hoạt event tùy chỉnh “marketer_acquisition”. Sau đó, khi bạn thực hiện các chiến dịch cụ thể để thu hút traffic đến blog, có thể sử dụng chuyển đổi marketer_acquisition như một KPI để đo lường mức độ hiệu quả của chiến dịch trong việc thu hút traffic liên quan đến website.

Hộp kiểm “Log an additional event when audience membership refreshes” cho phép bạn quyết định liệu có ghi lại một sự kiện bổ sung khi đối tượng khán giả được cập nhật hay không. Điều này có thể hữu ích trong thương mại điện tử, khi người dùng có thể quan tâm đến một sản phẩm trong 15 ngày và sau đó họ bị xóa khỏi audience. Lúc này, bạn có thể muốn kích hoạt hộp kiểm này để ghi lại sự kiện khi họ quay lại và quan tâm lại tới sản phẩm.  

Kết luận

Bên trên là những thông tin chi tiết hướng dẫn cách tạo segments audiences trong GA4 cho người mới. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích về GA4 – công cụ phân tích dữ liệu tuyệt vời, cho phép bạn tối ưu hóa hiệu quả các chiến dịch Marketing cho doanh nghiệp của mình. Chúc bạn thành công.

THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT CHỦ ĐỀ BẠN QUAN TÂM

Đăng ký ngay để nhận những thông tin mới nhất từ blog của chúng tôi. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập kiến thức và tin tức hàng ngày

Chọn chủ đề :

Hoàng Vui

SEO Specialist
tại

Kết nối với mình qua

Kết nối với mình qua

Tăng tốc độ website - Nâng tầm giá trị thương hiệu

Tăng tốc tải trang

95 điểm

Nâng cao trải nghiệm người dùng

Tăng 8% tỷ lệ chuyển đổi

Thúc đẩy SEO, Google Ads hiệu quả

Tăng tốc ngay

SẢN PHẨM NỔI BẬT

7 NGÀY DÙNG THỬ HOSTING

NẮM BẮT CƠ HỘI, THÀNH CÔNG DẪN LỐI

Cùng trải nghiệm dịch vụ hosting tốc độ cao được hơn 100,000 khách hàng sử dụng

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký nhận tài liệu mới nhất từ Vietnix!
ĐÓNG

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

7 NGÀY MIỄN PHÍ

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

7 NGÀY MIỄN PHÍ

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký thông tin thành công. Đội ngũ CSKH sẽ liên hệ trực tiếp để kích hoạt dịch vụ cho bạn nhanh nhất!
ĐÓNG