NỘI DUNG

Hosting tốc độ cao Vietnix - tốc độ tải trang trung bình dưới 1 giây
VPS siêu tốc Vietnix - trải nghiệm mượt mà, ổn định
29/08/2024
Lượt xem

6 cách cấu hình IPv6 cho server, VPS mới nhất

29/08/2024
14 phút đọc
Lượt xem

Đánh giá

Hiện nay, IPv6 dần trở nên thịnh hành với nhiều lợi ích vượt trội như nâng cao độ bảo mật, cải thiện mạng lưới network để hoạt động nhanh, hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây Vietnix mong muốn hướng dẫn người dùng cách cài đặt cấu hình IPv6 cho VPS, server mới nhất. 

Lưu ý trước khi cấu hình

Trước khi thực hiện cấu hình IPv6, người dùng cần lưu ý rằng bạn phải mua VPS có IPv6 bởi điều này là vô cùng quan trọng. Hoặc trong trường hợp không thể mua, hãy thuê VPS có cài đặt cấu hình IPv6. Ngoài ra, người dùng cần config lại nếu đó là hệ điều hành Windows, còn đối với Linux thì không cần làm điều này. Bên cạnh đó, một số yếu tố khác mà bạn cũng nên lưu ý gồm:

  • Kiểm tra sự hỗ trợ của thiết bị và ISP.
  • Tìm hiểu chi tiết về IPv6.
  • Kiểm tra lại kết nối mạng, sao lưu lại toàn bộ dữ liệu trước khi thực hiện cấu hình IPv6.
  • Tham khảo tài liệu hướng dẫn để kịp thời giải quyết sự cố.

Cách cấu hình IPv6 cho VPS và Server luôn được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, cách cài đặt cấu hình này cho từng hệ điều hành có sự khác nhau giữa các thao tác, chẳng hạn như với:

Linux

Với hệ điều hành Linux, để cài đặt cấu hình IPv6 vào máy, bạn cần dùng công cụ netplan hoặc có thể chỉnh sửa trực tiếp các file có định dạng cấu hình mạng như: /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-* hay /etc/network/interfaces. Tiếp đến, bạn hãy thêm vào cấu hình IPv6 cho giao diện mạng đang dùng, sau cùng hãy khởi động lại máy để cấu hình áp dụng thay đổi.

Cách cấu hình IPv6 trên Linux
Cách cấu hình IPv6 trên Linux

Windows

Cách nhanh nhất để cài đặt cấu hình IPv6 trên Windows Server chính là dùng giao diện người dùng đồ họa. Để thực hiện được điều này, bạn hãy mở công cụ Network Connections, sau đó chỉnh sửa các thuộc tính (Properties) của IPv6 sao cho phù hợp với giao diện mạng đang dùng. Người dùng cần lưu ý rằng sau khi thay đổi cấu hình xong, bạn hãy khởi động lại máy để kiểm tra lại một lần nữa cấu hình đã thay đổi hay chưa.

Ngoài ra, bạn có thể thực hiện theo các bước sau một cách chi tiết:

Bước 1: Người dùng mở hộp thoại Control Panel, sau đó chọn Network and Internet, chọn tiếp Network and Sharing Center, kế đến chọn Change Adapter Settings.

Bước 2: Bạn click vào Network Adapter đang dùng, sau đó chọn tab Properties.

Bước 3: Bạn nhấn chọn Internet Protocol Version 6..

Bước 4: Tại ô Use the following IPv6 address, bạn tick chọn và nhập IPv6 vào.

Bước 5: Tại ô Use the following DNS server address, bạn tick chọn và nhập DNS IPv6 vào. Cuối cùng hãy chọn OK để hoàn tất quá trình cài đặt.

Các thao tác thực hiện cài đặt IPv6 trên Windows 10
Các thao tác thực hiện cài đặt IPv6 trên Windows 10

Control Panel

Hiện nay, một số nhà cung cấp dịch vụ VPS cho phép người dùng tự định cấu hình IPv6 bằng cách cấp quyền giao diện quản lý trực tuyến cho bạn. Lúc này, người dùng có thể đăng nhập trực tiếp vào Control Panel của đơn vị cung cấp, sau đó tìm kiếm mọi tùy chọn về các cấu hình IPv6.

Cách cài đặt IPv6 trên Control Panel
Cách cài đặt IPv6 trên Control Panel

Tuy nhiên, quá trình cài đặt này có thể khiến bạn cảm thấy khó khăn vì đòi hỏi người dùng phải có kiến thức về mạng và hệ thống vững chắc. Mặt khác, nếu bạn chưa tìm hiểu nhiều về cách tự cài đặt cấu hình IPv6, hãy tham khảo thêm ý kiến từ chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật hoặc đọc thêm nhiều tài liệu tham khảo khác.

CentOS

Đối với CentOS 7, cách cài đặt cấu hình IPv6 vô cùng đơn giản và nhanh chóng với các bước sau:

Bước 1: Bạn hãy bắt đầu bằng việc chỉnh sửa file /etc/sysctl.conf, tiếp đến hãy thêm nội dung net.ipv6.conf.default.disable_ipv6 = 0net.ipv6.conf.all.disable_ipv6 = 0 để thực hiện chạy lệnh tiếp theo: sysctl -p.

Bước 2: Bạn tiến hành chỉnh sửa file cấu hình mạng Network với lệnh vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0. Kế đến, hãy thay thế cấu hình IPv6 vào nội dung sau:

IPV6INIT=yes

IPV6_AUTOCONF=no

IPV6_DEFROUTE=yes

IPV6_FAILURE_FATAL=no

IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy

IPV6ADDR=2403:6a40:0:(octet C của IPv4)::(Octet D của IPv4):0000/64

IPV6_DEFAULTGW=2403:6a40:0:(Octet C)::1

Bước 3: Khởi động lại Network và kiểm tra lại cấu hình sau khi cài đặt. Nếu bạn làm đúng, kết quả sẽ là:

[root@vps ~]# ping6 google.com                   

PING google.com(2403:6a40:1:87::253:1) 56 data bytes

64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=1 ttl=64 time=0.110 ms

64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=2 ttl=64 time=0.099 ms

64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=3 ttl=64 time=0.096 ms

64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=4 ttl=64 time=0.090 ms

64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=5 ttl=64 time=0.055 ms

64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=6 ttl=64 time=0.101 ms
Ba bước thiết lập cấu hình IPv6 trên CentOS 7
Ba bước thiết lập cấu hình IPv6 trên CentOS 7

Ubuntu

Trên thực tế, cách cài đặt IPv6 cho Ubuntu áp dụng với Ubuntu 16 và Ubuntu 18. Cách thức có phần tương tự nhau, nhưng để làm đúng thao tác, bạn cần tuân theo các bước gồm:

Đối với Ubuntu 16

Bước 1: Người dùng thực hiện chỉnh sửa file /etc/sysctl.conf bằng cách chỉnh sửa hoặc thêm nội dung net.ipv6.conf.default.disable_ipv6 = 0net.ipv6.conf.all.disable_ipv6 = 0. Sau đó, tiếp tục cho thiết bị chạy lệnh sysctl -p. Bước này tương tự như cách bạn làm cài đặt IPv6 cho CentOS 7.

Bước 2: Sau khi chạy lệnh xong, bạn tiến hành sửa file interfaces theo lệnh vi /etc/network/interfaces, thay thế IPv6 của mình vào phần nội dung sẽ cho ra kết quả: 

iface eth0 inet6 static

address IPV6

netmask 64

gateway IP-GateWay-IPV6

dns-nameservers 2403:6a40:0:88::11 2403:6a40:0:88::12

Bước 3: Khởi chạy lại hệ thống Network và kiểm tra lại cấu hình đã được cài đặt thành công hay chưa cho thiết bị.

Đối với Ubuntu 18

Bước 1: Thực hiện chỉnh sửa file và thay thế nội dung y như cách bạn đã thao tác trong bước 1 của CentOS 7.

Bước 2: Người dùng bắt đầu sửa file yaml với lệnh vi /etc/netplan/50-cloud-init.yaml. Sau đó, bạn hãy thay thế IPv6 vào phần nội dung sẽ cho ra chuỗi lệnh: 

network:

    version: 2

    ethernets:

        eth0:

            addresses:

            - 167.99.223.163/20

            - 2a03:b0c0:2:d0::d76:c001/64

            - 10.18.0.6/16            

            gateway4: 167.99.208.1

            gateway6: 2a03:b0c0:2:d0::1

            match:

                macaddress: aa:9e:5c:98:97:e4

            nameservers:

                addresses:

                - 2403:6a40:0:88::11

                - 2403:6a40:0:88::12

                - 67.207.67.2

                - 67.207.67.3

                search: []

            set-name: eth0

Trong thành phần của lệnh gồm có:

    • PUBLIC IPV6 ADDRESS: 2a03:b0c0:2:d0::d76:c001

    • PUBLIC IPV6 GATEWAY: 2a03:b0c0:2:d0::1

    • DNS nameserver 1: 2403:6a40:0:88::11

    • DNS nameserver 2: 2403:6a40:0:88::12

Bước 3: Cho Network khởi động lại và kiểm tra cấu hình IPv6 vừa được cài đặt vào thiết bị để sớm phát hiện lỗi và sửa chữa kịp thời.

DirectAdmin

Quá trình cài đặt cấu hình IPv6 trên DirectAdmin trở nên nhanh chóng và đơn giản khi người dùng thực hiện các thao tác sau:

Bước 1: Thiết lập cấu hình IPv6 cho máy chủ.

Bước 2: Sử dụng lệnh vi /usr/local/directadmin/conf/directadmin.conf, thêm dòng ipv6=1 để kích hoạt DirectAdmin nhằm hỗ trợ IPv6. Tiếp theo, bạn cần khởi động lại DirectAdmin để hệ thống kích hoạt đầy đủ các tính năng của IPv6.

Bước 3: Truy cập vào URL: http://youripvps:2222 với youripvps là địa chỉ IPv4 VSP của người dùng. Tiếp theo, bạn chọn Admin Level, chọn tiếp IP Management ở mục Add IP, sau đó nhập địa chỉ Netmask của VPSđịa chỉ IPv6 của bạn vào, chọn Add để thêm địa chỉ IP này vào hệ thống. Rồi bạn tick vào địa chỉ IP vừa thêm, chọn tiếp Assign to admin để hoàn thành bước này.

Bước 4: Thêm IPv6 cho Reseller Level trong DirectAdmin bằng cách chuyển vào Reseller Level, chọn tiếp IP Management, sau đó chọn địa chỉ IPv6 vừa thêm, nhấn Share Selected để bắt đầu kích hoạt.

Bước 5: Thêm địa chỉ IPv6 cho tài khoản cá nhân của người dùng bằng cách chọn Admin Level, chọn tiếp Show All Users để bạn dễ dàng thấy được danh sách các tài khoản người dùng hiện có và các tên miền của họ. 

Bước 6: Click chọn vào tài khoản cần thêm địa chỉ IPv6, chọn tiếp Modify User. Khi này, bạn sẽ thấy ô lệnh Add Additional IPđịa chỉ IPv6, hãy chọn Add để thêm địa chỉ IP cho riêng tài khoản này. Khi thêm hoàn tất, màn hình sẽ hiển thị thông báo IP Added. 

Bước 7: Để chạy Dual Task cho website, bạn vào mục Admin Level, chọn Show All Users và sẽ thấy địa chỉ IPv6 hiện hữu ở cột IP của tài khoản vừa được thêm cấu hình IPv6 vào. Để kích hoạt cho tên miền khởi chạy IPv6, bạn chọn Domain Setup, chọn domain nào cần chạy cấu hình này, chọn tiếp Add Another IP to domainadd IP vào địa chỉ IPv6 đang cần thêm để hoàn tất.

Bước 8: Để kiểm tra cấu hình IPv6 đã hoạt động ổn định hay chưa, trước hết bạn cần truy cập vào trang quản lý DNS của domain vừa được cài đặt cấu hình, sau đó tạo bản ghi AAAA, tiếp tục trỏ về địa chỉ IPv6 trong VPS là xong.

Cách kiểm tra khả năng hỗ trợ của IPv6

Khi muốn kiểm tra lại khả năng hỗ trợ trên máy chủ VPS của IPv6, người dùng cần thực hiện lệnh: Copy codeifconfig. Lệnh này sẽ thể hiện mọi thông tin về địa chỉ IPv6 và các giao diện mạng mà bạn đã cài đặt cấu hình, kết quả sẽ được hiển thị tương ứng. Chẳng hạn như ta lấy ví dụ:

rubyCopy codeeth0: flags=4163<UP,BROADCAST,RUNNING,MULTICAST>  mtu 1500

        inet6 2001:0db8:1234:abcd::1  prefixlen 64  scopeid 0x0<global>

        inet6 fe80::1234:abcd:efgh:5678  prefixlen 64  scopeid 0x20<link>

        ...

Trong đó bao gồm:

  • Địa chỉ IPv6: 2001:0db8:1234:abcd::1
  • Giao diện eth0, 64: subnet prefix length
  • 0x0: scope ID.

Nếu bạn nhìn thấy địa chỉ IPv6 và các thông tin tương ứng như trên, nghĩa là cấu hình này đã được cài đặt thành công trên thiết bị của bạn.

Mọi người cũng xem:

Câu hỏi thường gặp

Làm thế nào để tối ưu hóa hiệu suất của mạng khi sử dụng IPv6?

– Sử dụng các thiết bị và phần mềm hỗ trợ tốt IPv6.
– Cấu hình chính xác địa chỉ và cổng giao tiếp.
– Tối ưu hóa bảng định tuyến để giảm thiểu độ trễ.
– Sử dụng các công cụ giám sát hiệu suất mạng để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề.
– Áp dụng các kỹ thuật như Neighbor Discovery Optimization để cải thiện hiệu suất.

Những lỗi phổ biến nào có thể xảy ra khi cấu hình IPv6?

– Cấu hình sai địa chỉ IPv6 hoặc tiền tố.
– Thiếu hỗ trợ IPv6 từ nhà cung cấp dịch vụ.
– Không tương thích với thiết bị hoặc phần mềm cũ.
– Sai cấu hình DNS cho IPv6.
– Lỗi định tuyến hoặc cấu hình bảo mật không chính xác.

Sự khác biệt giữa IPv4 và IPv6 là gì?

Địa chỉ: IPv4 sử dụng địa chỉ 32-bit, còn IPv6 sử dụng địa chỉ 128-bit.
Không gian địa chỉ: IPv6 cung cấp không gian địa chỉ lớn hơn nhiều so với IPv4.
Định dạng: Địa chỉ IPv4 là số thập phân (192.168.1.1), còn IPv6 là số thập lục phân (2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334).
Bảo mật: IPv6 tích hợp bảo mật IPSec từ đầu, còn IPv4 thì không.
Hiệu suất: IPv6 cải thiện hiệu suất mạng và khả năng tự cấu hình.

Những cải tiến về bảo mật của IPv6 so với IPv4 là gì?

IPSec tích hợp: IPv6 tích hợp sẵn IPSec, giúp bảo vệ dữ liệu truyền qua mạng.
Neighbor Discovery Protocol (NDP): Thay thế ARP, NDP có bảo mật cao hơn và ít bị tấn công giả mạo.
Không gian địa chỉ rộng lớn: Làm giảm khả năng quét mạng và tấn công brute-force.
Tích hợp bảo mật từ đầu: Thiết kế IPv6 có tính năng bảo mật ngay từ đầu, giảm thiểu rủi ro bảo mật.

Lời kết

Bài viết trên cung cấp “tất tần tật” về cách cấu hình IPv6 cho Server, VPS một cách chuẩn xác nhất. Vietnix hy vọng đây đều sẽ là những thông tin cần thiết và hữu ích nhất dành cho bạn.

THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT CHỦ ĐỀ BẠN QUAN TÂM

Đăng ký ngay để nhận những thông tin mới nhất từ blog của chúng tôi. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập kiến thức và tin tức hàng ngày

Chọn chủ đề :

Hưng Nguyễn

Co-Founder
tại

Kết nối với mình qua

Kết nối với mình qua

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tăng tốc độ website - Nâng tầm giá trị thương hiệu

Banner group
Tăng tốc tải trang

95 điểm

Nâng cao trải nghiệm người dùng

Tăng 8% tỷ lệ chuyển đổi

Thúc đẩy SEO, Google Ads hiệu quả

Tăng tốc ngay

SẢN PHẨM NỔI BẬT

MAXSPEED HOSTING

TĂNG TỐC WEBSITE TOÀN DIỆN

CÔNG NGHỆ ĐỘC QUYỀN

PHẦN CỨNG MẠNH MẼ

HỖ TRỢ 24/7

ĐĂNG KÝ NGAY
Pattern

7 NGÀY DÙNG THỬ HOSTING

NẮM BẮT CƠ HỘI, THÀNH CÔNG DẪN LỐI

Cùng trải nghiệm dịch vụ hosting tốc độ cao được hơn 100,000 khách hàng sử dụng

Icon
ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký nhận tài liệu mới nhất từ Vietnix!
ĐÓNG

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

Asset

7 NGÀY MIỄN PHÍ

Asset 1

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

Asset

7 NGÀY MIỄN PHÍ

Asset 1
Icon
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký thông tin thành công. Đội ngũ CSKH sẽ liên hệ trực tiếp để kích hoạt dịch vụ cho bạn nhanh nhất!
ĐÓNG