Nếu bạn làm việc trong ngành công nghệ thông tin hoặc kỹ thuật số thì chắc chắn sẽ không còn xa lạ với khái niệm Encode. Đây là một thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến để chỉ quá trình mã hóa và chuyển đổi dữ liệu từ dạng gốc sang một định dạng khác. Để hiểu rõ hơn Encode là gì, mời bạn cùng Vietnix theo dõi bài viết ngay sau đây nhé.
Encode là gì?
Encode hay còn gọi là mã hóa, là quá trình chuyển đổi dữ liệu từ một định dạng này sang định dạng khác để đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin của người dùng. Quá trình này đặc biệt hữu ích trong việc giảm thiểu dung lượng lưu trữ và tăng tốc độ truyền tải. Bên cạnh đó, Encode còn là thuật ngữ được sử dụng để chỉ các loại dữ liệu như âm thanh, ký tự, hình ảnh hoặc video đã được mã hóa.
Quá trình mã hóa bao gồm các bước sau:
- Sử dụng chương trình biên dịch để thực hiện mã hóa dữ liệu.
- Truyền tải, nén và lưu trữ dữ liệu đã được mã hóa.
- Xử lý dữ liệu bằng cách chuyển đổi các tập tin và ứng dụng.
Để giảm dung lượng lưu trữ, mã hóa thường sử dụng lưu trữ các tập tin đa phương tiện trong ổ đĩa. Sau khi được mã hóa, dữ liệu thường được chuyển đổi sang các định dạng khác nhau như MP3 (kích thước nhỏ hơn Wave gốc 1/10 lần) và DV. Từ đó giúp giảm kích thước tệp và tăng tốc độ xử lý.
Phân loại Encode
Hiện nay, Encode được chia thành ba loại chính là : mã hóa âm thanh, mã hóa ký tự và mã hóa hình ảnh. Trong đó:
- Mã hóa âm thanh: là quá trình chuyển đổi các thông tin dưới dạng tần số, biên độ, bước sóng, chu kỳ và vận tốc truyền tải âm thanh sang một dạng khác. Hiện nay, Advanced Audio Coding là công nghệ mã hóa âm thanh được sử dụng phổ biến nhất, có khả năng loại bỏ những thiếu sót của định dạng MP3.
- Mã hóa ký tự: là quá trình chuyển đổi cấu trúc của văn bản thành một dạng mà con người có thể nhìn thấy, nhưng không thể đọc được nếu không có phương tiện giải mã.
- Mã hóa hình ảnh: là quá trình chuyển đổi định dạng của hình ảnh thông thường sang một định dạng khác để đảm bảo an toàn cho việc truyền tải qua mạng, nhằm ngăn chặn người khác xem được nội dung bên trong.
Ý nghĩa của Encode trong ngành công nghệ thông tin
Encode có ý nghĩa quan trọng trong ngành công nghệ thông tin, cụ thể như sau:
Encode là quá trình mã hóa ký tự
Quá trình mã hóa ký tự của Encode giúp cho máy tính có thể hiểu và hiển thị các ký tự mà bạn nhập vào. Khi một ký tự hiển thị trên màn hình máy tính, dữ liệu của ký tự đó sẽ được lưu trữ dưới định dạng mã hóa trong bộ nhớ của máy tính. Bộ nhớ máy tính thường lưu trữ dữ liệu theo dạng byte hoặc bit. Vì thế khi bạn nhập văn bản vào máy tính, các ký tự sẽ được chuyển đổi thành một byte cụ thể trong bộ nhớ.
Encode và Mô hình mã hóa Unicode
Mô hình mã hóa Unicode được sử dụng để định danh cho mỗi ký tự trong nhiều ngôn ngữ khác nhau. Khác với các mô hình mã hóa khác, Unicode cung cấp một Điểm Mã cho mỗi ký tự theo tiêu chuẩn ASCII. Theo đó, mô hình mã hóa Unicode sẽ bao gồm 256 Điểm Mã ban đầu, giống với ASCII. Điều này giúp cho việc mã hóa các ký tự trong các ngôn ngữ khác nhau trên các trình duyệt web hoặc phần mềm trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn.
Ý nghĩa của Encode trong lĩnh vực điện tử
Bên cạnh lĩnh vực công nghệ thông tin thì Encode còn đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực điện tử hay lĩnh vực đa phương tiện.
Encode video là gì?
Video Encode là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình chuyển đổi những tệp video kỹ thuật số từ định dạng này sang một định dạng khác. Hiểu một cách đơn giản thì Video Encode chính là chuyển mã video hay chuyển đổi video. Để có thể xuất bản video, chủ sở hữu video cần phải lựa chọn thiết bị phát có định dạng và thông số kỹ thuật phù hợp với video đó.
Trên thực tế tất cả video mà chúng xem hàng ngày trên máy tính hay điện thoại,… đều đã được trải qua quá trình Encode chuyển đổi. Mục đích là để giúp cho người xem có thể xem được video ở những định dạng đầu ra khác nhau.
Điều này là do nhiều loại thiết bị và trình duyệt chỉ hỗ trợ xuất các định dạng video cụ thể. Chính vì thế, một trong những mục tiêu hàng đầu mà nhà xuất bản video hướng đến chính là đảm bảo video của mình có thể tương thích với nhiều định dạng hoặc thiết bị khác nhau.
Như chúng ta đều biết các loại video kỹ thuật số có thể tồn tại được ở nhiều định dạng khác nhau như MP3, DV,… Mỗi định dạng sẽ có các biến hoặc thông số kỹ thuật khác nhau. Do đó khi mã hóa video, người dùng cần xem xét các yếu tố như nguồn gốc định dạng và phương thức chụp của video, các hoạt động mã hóa có thể thực hiện được trên video và định dạng đầu ra mà bạn muốn.
Phương pháp Video Encode
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để mã hóa cho video. Tuy nhiên, việc mã hóa chỉ nên diễn ra trong hoàn cảnh bắt buộc và nên được hạn chế. Để tránh phải thực hiện việc Encode video, người dùng nên quay video ở định dạng bắt buộc. Ví dụ bạn không nên quay video ở định dạng AVI sau đó mã hóa nó sang định dạng MPEG. Bởi điều này là không cần thiết và còn khiến bạn mất thời gian để Encode video.
Tuy nhiên nếu bắt buộc phải mã hóa video, người dùng nên chuyển đổi từ video có định dạng cao sang định dạng dạng có chất lượng thấp hơn để tránh suy giảm Encode. Hoặc bạn có thể bắt đầu với các video có định dạng nén/không nén tải xuống từ Youtube.
Sau đó bạn có thể chỉnh sửa và mã hóa video này theo các cài đặt DVD, Youtube hay bất kỳ định dạng đầu ra nào mà bạn muốn. Ngoài ra người dùng nên ưu tiên sử dụng các giải pháp Encode video đám mây bởi chúng sẽ giúp cho quá trình triển khai video được dễ dàng và nhanh chóng hơn so với các thiết bị mã hóa video cá nhân.
Video Encode trên Cloud (đám mây)
So với dịch vụ mã hóa video đám mây của bên thứ ba, các giải pháp Encode video nội bộ thường mang đến cho người dùng khả năng kiểm soát tốt hơn trong hầu hết các quy trình chỉnh sửa video. Không những thế chúng còn cung cấp cho người dùng khả năng quản lý và mã hóa các tệp video lớn đòi hỏi nhiều băng thông. Chưa kể việc chỉnh sửa và di chuyển những tệp video lớn trong hệ thống mã hóa đám mây còn tiêu tốn rất nhiều thời gian nếu công ty của bạn sử dụng hệ thống đám mây kém chất lượng.
Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là hệ thống Encode video nội bộ không có điểm hạn chế. Một trong những nhược điểm lớn nhất của chúng đó là quy trình thiết lập và duy trì phần mềm mã hóa yêu cầu một cụm máy chủ khổng lồ. Vì thế người dùng sẽ cần đến sự hỗ trợ từ các chuyên gia CNTT để giúp quản lý tất cả các tác vụ mã hóa video của mình.
Chưa kể việc mã hóa một số lượng lớn video cùng một lúc có thể gây ra tình trạng trì trệ trong quá trình xử lý. Ngoài ra, người dùng còn phải tiêu tốn một khoản chi phí đáng kể cho việc thiết lập, bảo trì và cập nhật hệ thống mã hóa video nội bộ cũng như tuyển dụng chuyên gia CNTT để quản lý.
Ngược lại với dịch vụ mã hóa video trên đám mây, người dùng sẽ không cần phải tìm cách duy trì hệ thống mã hóa nội bộ hay những rắc rối liên quan đến chi phí thiết lập và bảo trì hệ thống. Việc chuyển sang mã hóa video trên đám mây cũng giúp bạn tiết kiệm được một khoản đáng kể chi phí trong việc sửa chữa và cập nhật phần mềm, phần cứng mã hóa.
Người dùng cũng không cần phải chi trả cho bất kỳ tài nguyên máy chủ nào mà bạn không sử dụng. Tuy nhiên một trong những khó khăn lớn nhất khi sử dụng hệ thống Encode đám mây đó là khả năng xử lý các tệp video lớn vẫn còn khá kém.
Một số thuật ngữ khác về các định dạng
Dưới đây là một số thuật ngữ khác về các định dạng, cụ thể:
- Bitrate: Bitrate càng cao thì chất lượng video càng tăng. Bởi số lượng Bitrate chính là yếu tố quyết định chất lượng video và tần số khung hình.
- XviD Mpeg4: là một định dạng video thông thường được sử dụng trên các nền tảng mạng xã hội. Nó là một mã nguồn mở được tạo ra trên cơ sở định dạng DivX và chuẩn Mpeg4. Tuy XviD Mpeg4 có dung lượng khá lớn nhưng chất lượng video tốt và độ phân giải thấp. Định dạng này cũng được hỗ trợ bởi nhiều phần mềm có tính tùy biến cao
- X264: Là định dạng video nén mã nguồn mở được phát triển từ định dạng H264 và được rất nhiều hãng phim ưa chuộng. Điểm mạnh của X264 là chất lượng video tốt với dung lượng chỉ bằng 1/2 hoặc 2/3 so với định dạng XviD.
- MKV: Là định dạng file đóng gói những video và âm thanh thành một file hoàn chỉnh, hay còn được gọi là các “container“. Đặc điểm của MKV là có khả năng chứa nhiều file trong đó, tỷ lệ nén cao, đóng gói và giải nén dễ dàng, đồng thời hỗ trợ nhiều định dạng và tương thích khác nhau. Điều này giúp cho việc sử dụng chương trình media và trợ phụ đề trở nên tối ưu hơn so với định dạng MP4 và AVI.
Câu hỏi thường gặp
Decode là gì?
Decode là một quá trình chuyển đổi dữ liệu từ dạng đã được mã hóa sang dạng gốc hoặc dạng có thể đọc được bởi con người hoặc máy tính. Quá trình này còn được gọi là giải mã và được thực hiện bằng cách loại bỏ các tác vụ mã hóa để đưa dữ liệu về dạng ban đầu.
Aegisub là gì?
Aegisub là một phần mềm chỉnh sửa và chèn phụ đề cho video, phim, MV hoặc các chương trình TV, truyền hình thực tế. Điểm nổi bật của Aegisub đó là giao diện thân thiện, dễ sử dụng và cung cấp nhiều tính năng nổi bật như xem trước video đang làm phụ đề tại thời gian thực, tích hợp nhiều ngôn ngữ phụ đề khác nhau,….
Lời kết
Hy vọng rằng thông qua những chia sẻ từ bài viết trên đã giúp người đọc phần nào hiểu được Encode là gì và vai trò của Encode trong các lĩnh vực công nghệ thông tin hay điện tử. Từ đó giúp cho người dùng dễ dàng hơn trong quá trình xử lý dữ liệu và mã hóa thông tin khi cần thiết.