Đối với những ai khi tìm hiểu về lĩnh vực công nghệ thông tin thì sẽ cần hiểu những khái niệm cơ bản nhất như “Bit là gì?”, “Byte là gì?”,… Bởi khi biết rõ về khái niệm này sẽ giúp bạn không còn bỡ ngỡ về các thuật ngữ trong tin học nữa và có thể ứng dụng nó một cách tốt nhất. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn tổng quan về bit, byte và cách chuyển đổi sang các đơn vị khác.
Bit là gì? Dãy Bit là gì?
Bit được viết tắt từ Binary digit ký hiệu là “b”. Bit được biết đến là đơn vị nhỏ nhất được dùng để biểu thị thông tin của máy tính. Đây cũng là đơn vị nhỏ nhất trong việc lưu trữ thông tin trong hệ thống và lưu trữ dung lượng của các bộ nhớ như: ROM, RAM, ổ cứng, USB, thẻ nhớ,…
Thông thường các bit sẽ được biểu diễn dưới dạng số nhị phân là 0 hoặc 1. Mỗi một bit ứng với 1 số và một bit chỉ có thể nhận diện được cũng như hiểu được 1 hoặc trong 2 trạng thái thông tin bật hoặc tắt, đúng hoặc sai hay có hoặc không.
Dãy bit (hay được gọi là chuỗi bit) là một chuỗi liên tiếp các bit được sử dụng để biểu diễn thông tin của một đối tượng trong máy tính. Trong ngôn ngữ lập trình, các loại dữ liệu như số, ký tự, hình ảnh, âm thanh và các thành phần khác đều được mô tả dưới dạng các dãy bit. Chẳng hạn, một ký tự chữ cái như ‘a’ có thể được biểu diễn bằng một chuỗi 8 bit, tương đương với 1 byte, với giá trị là 01100001.
Các loại dãy Bit phổ biến
Dãy Bit ký tự
Dãy bit ký tự là tập hợp các bit được sử dụng để thể hiện một ký tự cụ thể trong máy tính. Trong hệ thống ASCII (American Standard Code for Information Interchange), mỗi ký tự được biểu diễn bằng một chuỗi 8 Bit, tương đương (1 Byte). Chẳng hạn, ký tự A có giá trị ASCII là 65, được mô tả bằng dãy bit 01000001.
Dãy Bit số nguyên
Dãy bit số nguyên là tập hợp các bit được sử dụng để đại diện cho một giá trị số nguyên cụ thể trong máy tính. Số nguyên được biểu diễn trong hệ nhị phân (hệ số 2), có nghĩa là chỉ sử dụng các chữ số 0 và 1 để thể hiện. Chẳng hạn, số nguyên 10 có thể được mô tả bằng một dãy bit là 1010.
Dãy Bit hình ảnh
Dãy bit hình ảnh là tập hợp các bit được sử dụng để thể hiện một hình ảnh nhất định trong máy tính. Thông thường, mỗi điểm ảnh trên màn hình sẽ được mô tả bằng một dãy bit. Chẳng hạn, trong trường hợp của hình ảnh đen trắng với kích thước 10×10 pixel, tổng cộng có 100 pixel, tương ứng với 100 dãy bit để biểu diễn cho hình ảnh.
Dãy Bit âm thanh
Dãy bit âm thanh là tập hợp các bit được sử dụng để mô tả một tệp âm thanh cụ thể trong máy tính. Thông thường, mỗi mẫu âm thanh (hay còn được gọi là mẫu) sẽ được biểu diễn bằng một chuỗi bit. Giả sử, một tệp âm thanh định dạng MP3 có thể được biểu diễn bằng hàng triệu chuỗi bit để tái tạo âm thanh.
Byte là gì? Chức năng của Byte
Byte là một loại đơn vị được dùng để lưu trữ các dữ liệu trong bộ nhớ của máy tính và nó được ký hiệu là “B”. Loại đơn vị này sẽ dùng để mô tả một dãy bit cố định, 1 Byte có 8 bit và sẽ biểu thị được 2^8=256
giá trị khác nhau. Chính vì vậy với 1 Byte nó sẽ đủ để lưu trữ số có dấu trừ -128 đến 127 hoặc số nguyên không dấu từ 0 đến 255.
Để hiểu rõ hơn về chức năng của Byte – là đơn vị dùng để lưu trữ các dữ liệu trong máy tính thì có thể vào xem dung lượng ổ cứng của máy tính. Ví dụ ổ C:
- Capacity – tổng dung lượng ổ cứng (97,6 GB)
- Free space – dung lượng còn lại (7.19 GB)
- Used space – dung lượng đã sử dụng (90.4 GB)
Phân biệt sử dụng khi nào nên dùng Bit và khi nào nên dùng Byte?
Trên thực tế Byte được sử dụng dùng để biểu thị dung lượng của các thiết bị lưu trữ còn bit sẽ có vai trò thể hiện tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị lưu trữ mạng internet. Trong tin học thuật ngữ bit được dùng còn có tác dụng khác đó là sử dụng để hiển thị khả năng tính toán của CPU và một số chức năng khác.
Từ viết tắt hay ký hiệu của byte sẽ là B còn bit sẽ là b và 8 bit sẽ ghép thành 1 byte. Khi chuyển đổi bất kỳ từ bit sang giá trị byte thì bạn phải chia giá trị bit cho 8.
Để dễ hiểu hơn thì chúng ta sẽ có ví dụ sau:
1 Gb (Gigabit) = 0.125 GB (Gigabyte) = 125 MB
Hay một ví dụ dễ hiểu khác đó là mạng di động 4G LTE Cat 6 phổ biến tại Hàn Quốc có tốc độ 300Mbps – tức tốc độ truyền tải dữ liệu là 300 megabit mỗi giây. Về mặt lý thuyết thì thôn lượng tối đa của mạng truyền tải có thể sẽ đạt đến 37.5 MBps/giây.
Ngoài ra những tiền tố như kilo, mega (M), peta (P), exa (E), giga (G), tera (T), zetta (Z), yotta (Y) sẽ được ghép vào trước bit và byte để có thể thể hiện các đơn vị lớn hơn của chúng theo thứ tự tăng dần. Còn đối với kilo nếu ở trong hệ thập phân thì sẽ viết tắt là k, ở trong hệ nhị phân sẽ được viết tắt là K.
Khi chuyển đổi dữ liệu người dùng cần phải lưu ý phân biệt hệ thập phân (Decimal) với hệ nhị phân (Binary). Để không bị nhầm lẫn giữa hai thuật ngữ này một số tổ chức như ISO, IEC, JEDEC đề nghị dùng thuật ngữ thay thế kilo là kibibyte (KiB), mebibyte (MiB), gibibyte (GiB) và tebibyte (TiB) để đo lường dữ liệu bộ nhớ của máy tính theo hệ nhị phân.
Nếu áp dụng theo cách này thì 1KB = 1000 byte
sẽ còn là 1KB = 1024 byte
. Tương tự như thế thì 1MB = 1000 KB = 1,000,000 byte
, 1 MiB= 1024 KiB = 1,048,576 byte
. Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng các đơn vị KiB, MiB, GiB, TiB chỉ hỗ trợ cho các hệ thống mới nhất mà trong khi đó các hệ thống cũ sẽ vẫn sử dụng KB, MB, GB, TB.
Xem thêm bài viết về quy đổi đơn vị:
Cách chuyển đổi từ Bit sang Byte và ngược lại
Theo quy tắc tiêu chuẩn của quốc tế thì bit sẽ được biết tắt là “b” còn Byte sẽ được viết tắt là “B”. Để có thể chuyển đổi hai dữ liệu này từ bit sang Byte thì ta sẽ lấy chính số đó chia cho 8 còn đối với chuyển từ Byte sang bit thì ta lấy số đó nhân với 8.
Ví dụ:Bit sang byte => 1b = 0.125B.
Byte sang bit => 1B = 8b.
Ngoài ra còn có các thông số khác để biểu diễn các đơn vị lớn hơn của bit và byte bao gồm như: mega, giga, tera, peta,…
Ví dụ: 1 Byte = 8 Bits
. Với 1 file dung lượng 10MB thì sẽ chỉ mất khoảng 1 giây để truyền dữ liệu từ máy A sang máy B. Đồng thời bạn sẽ thấy đường truyền từ máy A sang máy B có tốc độ 80Mbps(10MB x 8 = 80Mbps)
.
Đơn vị | Ký hiệu | Giá trị hệ nhị phân | Giá trị hệ thập phân | Giá trị đổi ra byte |
---|---|---|---|---|
Bit | b | 0 hoặc 1 | 0 hoặc 1 | 1/8byte |
Byte | B | 8bit | 8bit | 1byte |
Kilobyte | KB | 10241 byte | 10001 byte | 1000,000 byte |
Megabyte | MB | 10242 byte | 10002 byte | 1000,000 byte |
Gigabyte | GB | 10243 byte | 10003byte | 1000,000,000 byte |
Terabyte | TB | 10244 byte | 10004 byte | 1000,000,000,000 byte |
Petabyte | PB | 10245 byte | 10005 byte | 1000,000,000,000,000 byte |
Exabyte | EB | 10246 byte | 10006byte | 1000,000,000,000,000,000 byte |
Zettabyte | ZB | 10247 byte | 10007 byte | 1000,000,000,000,000,000,000 byte |
Yottabyte | YB | 10248 byte | 10008 byte | 1000,000,000,000,000,000,000,000 byte |
Tỷ lệ chuyển đổi giữa Bit và các đơn vị đo lường thông tin khác
Để đo lường thông tin, chúng ta sử dụng các đơn vị đo lường như bit, byte, kilobyte (KB), megabyte (MB), gigabyte (GB), terabyte (TB) và petabyte (PB). Quá trình chuyển đổi giữa các đơn vị này dựa trên cơ số 2, có nghĩa là mỗi khi thêm một đơn vị, lượng thông tin tăng gấp đôi.
Ví dụ: 1 KB tương đương với 1024 byte, 1MB là 1024 KB, 1GB bằng 1024 MB và cứ như vậy.
Vai trò của Bit trong lập trình
Tối ưu hóa mã nguồn
Sử dụng bit trong lập trình không chỉ giúp tối ưu hóa mã nguồn để tiết kiệm bộ nhớ mà còn nâng cao hiệu suất thực thi của chương trình.
Ví dụ: khi áp dụng dãy bit để lưu trữ trạng thái của một đối tượng, như các ô vuông trong trò chơi cờ vua, sẽ dẫn đến tiết kiệm đáng kể bộ nhớ so với việc lưu trữ mỗi ô vuông thông qua một biến boolean.
Biểu diễn dữ liệu
Các dạng dãy bit đã được nêu trên đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện và lưu trữ đủ loại dữ liệu trên máy tính. Nhờ vào phương pháp biểu diễn này, chúng ta có khả năng lưu trữ và truyền tải dữ liệu một cách hiệu quả và chính xác.
Xử lý dữ liệu
Bit đóng vai trò quan trọng trong việc máy tính xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong ngôn ngữ lập trình, có thể sử dụng các phép toán bit (AND, OR, XOR, …) để thực hiện các công việc xử lý dữ liệu như tìm kiếm, sắp xếp, đếm và các tác vụ khác.
Tìm hiểu về tốc độ truyền tải thông tin và các thông tin liên quan
Hiện nay thực tế đa số tốc độ truyền tải thông tin sẽ được đo bởi 2 loại đơn vị là Mbps (megabit trên giây) và MBps (megabyte trên giây). Một điều lưu ý ở đây mà bạn cần phải chú ý đó là về cách viết chữ hoa, chữ thường của các đơn vị giá trị này. Ở đây Mb chính là Megabit, MB chính là Megabyte, hai ký hiệu này hoàn toàn khác nhau không hề có sự giống nhau nào cả.
Nhìn về cơ bản bạn sẽ thấy chúng không có vẻ gì là khác biệt mấy, tuy nhiên khi áp dụng vào tính toán như về tốc độ của internet, dung lượng của ổ cứng hay dung lượng của một tập tin, thư mục nào đó thì chúng lại khác nhau rất nhiều. Mb sẽ được sử dụng dùng để nói về lưu trữ số còn Mbps sẽ thường được dùng để nói đến tốc độ truyền dữ liệu số.
Xem thêm bài viết về Bandwidth:
Bit bao gồm những ký hiệu nào thì bạn phải rõ là giá trị bit dùng để đo tốc độ đường truyền qua mạng và ký hiệu đơn vị của nó là Kbps (kilobit per second), Mbps (Megabit per second), Gbps (Gigabit per second). Byte sẽ dùng để đo dung lượng của file dữ liệu và đơn vị thường dùng là KB (Kilobyte), MB (Megabyte), GB (Gigabyte).
Ngoài đơn vị Mbps ra thì còn có một đơn vị đo lường khác cũng rất quan trọng đó là Kbps. Kbps = kilobit per second, có nghĩa là đơn vị đo tốc độ truyền dẫn dữ liệu và thường được dùng để đo băng thông của dịch vụ internet dân dụng mà đa số mọi người hiện nay đang dùng.
1Mbps tương đương với 1000 Kbps/giây hoặc 1.000.000 bit trên giây (bps)
Câu hỏi thường gặp
Byte so với Bit là gì trong máy tính?
Bit là đơn vị nhỏ nhất của thông tin máy tính. Về cơ bản bit là một điểm dữ liệu nhị phân duy nhất; có hoặc không, bật hoặc tắt, lên hoặc xuống.
Mặt khác, một byte là một đơn vị bộ nhớ thường chứa 8 bit. 8 bit là điều kiện tối thiểu để mã hóa một ký tự văn bản.
Bit hoạt động như thế nào?
Bit hoạt động như thế nào? Bit là một nền tảng thanh toán P2P miễn phí
cho phép các thành viên của bất kỳ ngân hàng nào gửi và nhận tiền bằng danh sách liên hệ của họ .
Ứng dụng tính phí thẻ tín dụng của người gửi và sau đó gửi tiền trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của người nhận.
MB là viết tắt của từ gì?
MB là viết tắt của megabyte.
MB là byte hay bit?
Sự khác biệt rất quan trọng vì 1 megabyte (MB) là 1.000.000 byte và 1 megabit (Mbit) là 1.000.000 bit hoặc 125.000 byte.
Rất dễ nhầm lẫn giữa hai thứ, nhưng bit nhỏ hơn nhiều so với byte, vì vậy ký hiệu “b” nên được sử dụng khi đề cập đến “bit” và chữ hoa “B” khi đề cập đến “byte”.
MB với KB cái nào lớn hơn?
Đơn vị đo lường thông tin MB (megabyte) lớn hơn đơn vị KB (kilobyte). Một megabyte tương đương với 1024 kilobytes.
MB với GB cái nào lớn hơn?
Đơn vị đo lường thông tin GB (gigabyte) lớn hơn đơn vị MB (megabyte). Một gigabyte tương đương với 1024 megabytes.
1 Byte bằng bao nhiêu Bit
Một byte bằng 8 bit.
32-Bit là gì? 64-Bit là gì?
32-bit và 64-bit là cách mà các máy tính xử lý dữ liệu. Số “Bit” ở đây đề cập đến kích thước của các đơn vị dữ liệu (bit) mà máy tính có thể xử lý một lần. Máy tính 32-bit có thể xử lý 32 bit dữ liệu một lần. Máy tính 64-bit có khả năng xử lý 64 bit dữ liệu một lần.
Lời kết
Hy vọng qua bài viết trên có thể giúp bạn hiểu bit là gì, Byte là gì và sự khác biệt giữa bit và byte ra sao,… Nếu có gì thắc mắc cần giải đáp hay muốn biết thêm thật nhiều thông tin hay về công nghệ hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé. Vietnix sẽ nhanh chóng giải đáp và chia sẻ những thông tin thú vị nhất.