Query là gì? Tạm dịch là ngôn ngữ truy vấn. Hiểu rõ hơn cùng mình tìm hiểu chi tiết hơn ở dưới nhé!!
Một query database có thể là select query hoặc action query. Select query là query truy xuất dữ liệu. Trong khi action query yêu cầu các thao tác bổ sung trên dữ liệu. Chẳng hạn như Insert, Update hoặc Delete.
Query là gì?
Query language ( ngôn ngữ truy vấn) được sử dụng để tạo query trong cơ sở dữ liệu và Query language của Microsoft (SQL) là tiêu chuẩn. Trong ô query SQL, có một số phần mở rộng của ngôn ngữ. Bao gồm MySQL, Oracle, SQL và NuoDB. Các ngôn ngữ query cho các loại cơ sở dữ liệu khác. Chẳng hạn như cơ sở dữ liệu NoQuery và graph database. Bao gồm Cassandra Query Language (CQL), Neo4j’s Cypher, Data Mining Extensions (DMX) và XQuery .
Query có thể hoàn thành một vài nhiệm vụ khác nhau. Chủ yếu, các query được sử dụng để tìm dữ liệu cụ thể bằng cách lọc các tiêu chí cụ thể. Các query cũng có thể tính toán hoặc tóm tắt dữ liệu. Cũng như tự động hóa các nhiệm vụ quản lý dữ liệu. Các query khác bao gồm parameter, totals, crosstab, make table, append, update và delete.
Ví dụ: Query tham số chạy các biến thể của một query cụ thể. Nhắc nhở người dùng chèn giá trị cho một field và sau đó sử dụng giá trị đó để tạo truy vấn. Trong khi query tổng cho phép người dùng nhóm và tóm tắt dữ liệu.
Ví dụ
Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, chứa các bản ghi hoặc hàng thông tin, query câu lệnh SQL SELECT cho phép người dùng chọn dữ liệu và trả lại từ cơ sở dữ liệu cho ứng dụng. query kết quả được lưu trữ trong một bảng kết quả, được gọi là tập kết quả. Câu lệnh SELECT có thể được chia thành các loại khác, chẳng hạn như FROM, WHERE và ORDER BY. query SQL SELECT cũng có thể nhóm và tổng hợp dữ liệu. Chẳng hạn như tóm tắt hoặc phân tích.
Database query là gì?
Database query là truy vấn hành động (action query) hoặc truy xuất dữ liệu (Select query). Select query là truy vấn lấy dữ liệu từ Database. Action query thực hiện hành động trên dữ liệu, chẳng hạn như chèn, cập nhật, xóa,… cùng hình thức thao tác dữ liệu khác.
Nhưng nó không đồng nghĩa với việc người dùng có thể yêu cầu ngẫu nhiên. Để database hiểu được nhu cầu, nó phải nhận được một truy vấn dựa trên code được xác định trước. Code đó là query language.
Query trong SQL là gì?
Ngôn ngữ truy vấn được sử dụng để thực hiện truy vấn database. Đồng thời, nó cũng lấy cấu trúc của Microsoft ( SQL ) làm chuẩn.
Chú ý rằng, SQL và MySQL và các loại SQL chúng khác nhau hoàn toàn. Cho nên những phần mềm khác SQL thường là phần mềm được mở rộng dựa trên nền tảng của SQL trước đó.
Đồng thời, còn có các phần mềm mở rộng ngôn ngữ truy vấn dựa trên ngôn ngữ của SQL ví dụ như: Oracle hoặc NuoDB.
Mặc dù nói SQL của Microsoft là ngôn ngữ phổ biến nhất nhưng hiện nay vẫn có nhiều loại database và ngôn ngữ khác. Trong đó có thể kể đến như: cơ sở dữ liệu NoSQL và cơ sở dữ liệu đồ thị , ngôn ngữ truy vấn Cassandra (CQL). Hay phần phần mở rộng khai thác dữ liệu (DMX), Neo4j Cypher hay XQuery.
Query hoạt động như thế nào?
Các truy vấn có thể thực hiện một số nhiệm vụ khác nhau. Nhưng mục đích cơ bản vẫn là tìm dữ liệu dựa vào các nguyên tắc lọc dựa theo tiêu chí được đề ra. Bên cạnh đó, nó còn giúp thay đổi dữ liệu thông qua việc thêm, xóa, thay đổi, lập bảng hay tham chiếu dữ liệu, … dựa theo cấu trúc code nhất định.
Đồng thời, query còn hỗ trợ việc tự động hóa quản lý dữ liệu, tóm tắt dữ liệu và tiến hành làm các phép tính.
Người dùng có thể tạo câu truy vấn với một tham số truy vấn, khi chạy câu truy vấn này với các biến thể của nó sẽ hiển thị khu vực nhập giá trị của trường, và giá trị này sẽ được sử dụng làm tiêu chí cho câu truy vấn. Ngoài ra, người dùng được phép nhóm và tóm tắt dữ liệu.
Tại SQL tức cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm các bản ghi hoặc hàng thông tin. Người dùng có thể dùng câu lệnh SQL SELECT để truy xuất dữ liệu từ những bản ghi và hàng thông tin này. Câu lệnh này cho phép bạn truy xuất dữ liệu từ database theo yêu cầu cụ thể.
Kết quả của truy vấn sẽ được lưu trữ trong bảng kết quả, được gọi là tập kết quả (Resultset). Người dùng được phép chia câu lệnh SELECT thành các danh mục khác nhau như: FROM, WHERE và ORDER BY. Bạn cũng thuận tiện hơn trong việc quản lý và phân tích vì SQL SELECT được thực hiện nhóm và tổng hợp dữ liệu.
Dưới đây là ví dụ dễ hiểu hơn về truy vấn:
Về cơ bản, một truy vấn tương tự như việc bạn gọi một tách cà phê khi đến quán cà phê. Bạn sẽ gửi yêu cầu của mình đến nhân viên pha chế bằng câu, “Tôi có thể uống một tách cà phê được không?” Nhân viên pha chế sẽ hiểu và nhận order của bạn và mang đến cho bạn một tách cà phê. Đó cũng là cách mà các truy vấn hoạt động.
Người dùng được quyền dùng mọi ngôn ngữ truy vấn khi các dòng code được cung cấp có ý nghĩa tương thích với câu truy vấn. Như vậy, nhờ dùng chung một ngôn ngữ nên quá trình trao đổi thông tin giữa người dùng và database được diễn ra thành công và xuyên suốt.
Tuy nhiên, truy vấn bằng ngôn ngữ không phải là cách duy nhất để yêu cầu thông tin từ database. Còn nhiều cách khác chẳng hạn như: truy vấn theo ví dụ hoặc thông qua việc sử dụng các tham số có sẵn.
Tìm hiểu về query folding
Đối với các nguồn dữ liệu (data sources) như cơ sở dữ liệu quan hệ, không quan hệ chẳng hạn: Active Directory, OData hoặc Exchange được tích hợp tính năng “dịch” từ M Language – ngôn ngữ chuyển đổi dữ liệu của Power Query (một công cụ chuyển đổi và kết hợp dữ liệu) – sang ngôn ngữ được hiểu bởi nguồn dữ liệu cơ bản. Đa số là ngôn ngữ SQL.
Đối với những phép tính và biến đổi phức tạp được đẩy trực tiếp đến sources, Power sử dụng các công cụ database chuyên dụng để xử lý khối lượng lớn dữ liệu một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất.
Power Query được hiển thị thông qua Query folding nhằm tạo một câu lệnh truy vấn duy nhất để truy xuất và chuyển đổi data sources. Các công cụ sẽ phối hợp với Power Query để cố gắng thực hiện Query folding hiệu suất nhất có thể.
Người dùng cũng có thể thực hiện hàng trăm lần chuyển đổi dữ liệu khác nhau bằng Power BI. Power BI là một nền tảng kinh doanh thông minh thuộc sở hữu của Microsoft, được tích hợp trong Power Query để tham gia vào quá trình query folding. Power BI rất trực quan bao gồm: công cụ tổng hợp, phân tích và chia sẻ dữ liệu.
Tìm kiếm trên web Query là gì?
Văn bản được nhập vào các công cụ tìm kiếm như Bing, Google hoặc Yahoo được gọi là query. Các query công cụ tìm kiếm cung cấp thông tin khác nhiều so với các ngôn ngữ SQL. Vì chúng không yêu cầu các tham số từ khóa hoặc vị trí. query công cụ tìm kiếm là một yêu cầu thông tin về một chủ đề cụ thể. Nó yêu cầu được thực hiện sau khi người dùng chọn ‘Enter.’
Khi yêu cầu được thực hiện, công cụ tìm kiếm sử dụng thuật toán để xác định kết quả tốt nhất. Được sắp xếp dựa trên mức độ quan trọng theo công cụ tìm kiếm – chi tiết không được tiết lộ công khai.
Các loại query
Các loại query là gì? Chúng tìm kiếm bao gồm điều hướng, thông tin và giao dịch. Các tìm kiếm điều hướng được dự định để tìm một trang web cụ thể, chẳng hạn như ESPN.com. Tìm kiếm thông tin được thiết kế để bao quát một chủ đề rộng. Chẳng hạn như so sánh giữa thiết bị iPhone và Android mới. Và tìm kiếm giao dịch tìm cách hoàn thành một giao dịch. Chẳng hạn như mua áo len mới trên Amazon.com.
Ngoài ra, hiện nay có một số truy vấn không liên quan đến các loại truy vấn bên trên. Trong đó có thể kể đến như querySelector () trong JavaScript cùng lỗi truy vấn trong Facebook.
QuerySelector () của JavaScript
Loại truy vấn này hỗ trợ người dùng thực hiện tìm kiếm phần tử phù hợp đầu tiên với một bộ chọn CSS xác định. Trong trường hợp bạn cần trả về tất cả các phần tử phù hợp, hầu hết các nhà phát triển sử dụng phương thức querySelectorAll (). Bất cứ khi nào bộ chọn không hợp lệ, quá trình sẽ tạo ra một ngoại lệ SyntaxError. Nếu như không cho ra kết quả phù hợp thì querySelector () sẽ trả về giá trị null.
Lỗi truy vấn xảy ra trên Facebook
Lỗi truy vấn xảy ra trên Facebook vì một số lý do như sau: Vì một lý do bất kỳ nào đó để truy vấn xảy ra lỗi, người dùng sẽ nhận được thông báo như sau “Error performing query”. Lỗi này sẽ được khắc phục thông qua cách khởi động lại thiết bị, làm mới trang, đăng xuất và đăng nhập lại hoặc bằng cách xóa bộ nhớ cache và cookie, xóa nhật ký,…
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trong bài viết về Query là gì? sẽ mang lại cho bạn thêm nhiều kiến thức mới. Chúc bạn thành công.