Sau khi tên miền được đăng ký và đưa vào hoạt động, chúng ta có thể gặp trường trạng thái tên miền (Domain Status) trên kết quả Whois. Trạng thái tên miền cho biết hoạt động hiện tại và các thao tác có thể tiến hành với tên miền đó. Dưới đây là một số trạng thái tên miền mà bạn cần biết:
Trạng thái tên miền tại Đơn vị Cấp phát tên miền (Registry)
Trạng thái | Ý nghĩa | Nên làm gì khi tên miền ở trong trạng thái này |
OK / active | Tên miền hoạt động bình thường sau khi đăng ký. | Nên yêu cầu nhà đăng ký thực hiện các trạng thái hạn chế nhằm ngăn chặn chuyển đổi, xóa hoặc cập nhật trái phép vào tên miền như: clientTransferProhibited cấm chuyển đổi NĐK, clientDeleteProhibited cấm xóa và clientUpdateProhibited cấm cập nhật. |
addPeriod | Trạng thái sau khi vừa đăng ký tên miền. | Không có vấn đề phát sinh nào với tên miền. Đây là trạng thái được đặt sau vài ngày đầu đã đăng ký tên miền. |
autoRenewPeriod | Thời gian tự động gia hạn tên miền. Trạng thái này cho phép nhà đăng ký hủy việc gia hạn tên miền nhưng phải chi trả một khoản phí cho nhà cung cấp. | Sau khi đăng ký tự động gia hạn tên miền, trạng thái này sẽ được đặt trong một khoảng thời gian giới hạn. Nếu không muốn trả phí gia hạn, chỉ cần liên hệ với nhà đăng ký để được hỗ trợ. |
inactive | Trạng thái này cho biết tên miền của bạn đã được đăng ký nhưng Name Server chưa thể liên kết với tên miền. | Khi tên miền ở trong trạng thái này trong vài ngày, hãy liên hệ với nhà đăng ký để yêu cầu xử lý về sự chậm trễ trong quá trình đưa tên miền vào hoạt động. |
pendingCreate | Tên miền đang chờ được đăng ký. | Yêu cầu tạo tên miền đã được xác nhận và trong quá trình xử lý. |
pendingDelete | Tên miền hết hạn đăng ký và chuẩn bị xóa. | Chờ tên miền trở về trạng thái tự do, sau đó có thể đăng ký lại theo chính sách của cơ quan đăng ký. |
pendingRenew | Tên miền đang chờ gia hạn. | Yêu cầu gia hạn tên miền của bạn đã được tiếp nhận và đang trong quá trình xử lý. |
pendingRestore | Tên miền đã hết hạn đang chờ về trạng thái khôi phục (Active). Trong thời gian này, nếu nhà đăng ký không thực hiện yêu cầu khôi phục nào, tên miền sẽ trở về trạng thái redemptionPeriod. | Theo dõi tên miền trong 7 ngày để xác minh nhà đăng ký đã thực hiện yêu cầu khôi phục tên miền. Nếu tên miền chuyển về trạng thái redemptionPeriod, hãy liên hệ ngay với nhà đăng ký để được hỗ trợ. |
pendingTransfer | Tên miền chờ chuyển đổi nhà đăng ký. | Trường hợp bạn không chuyển đổi tên miền thì hãy liên hệ với nhà đăng ký để yêu cầu họ từ chối yêu cầu chuyển tên miền. Sau đó, đưa về trạng thái clientTransferProhibited (Cấm chuyển đổi nhà đăng ký). |
pendingUpdate | Tên miền đang chờ cập nhật. | Nếu bạn không yêu cầu cập nhật thêm thông tin, hãy liên hệ với nhà đăng ký để được giúp đỡ. |
redemptionPeriod | Tên miền đã hết hạn và rơi vào trạng thái cần thanh toán phí gia hạn nếu bạn muốn tiếp tục sử dụng. | Nếu bạn muốn giữ tên miền của mình không bị xóa, bạn cần liên hệ ngay với nhà đăng ký trước khi tên miền bị xóa. Thông thường, thời gian này sẽ kéo dài trong 30 ngày. |
renewPeriod | Trạng thái tên miền được gia hạn. | Trạng thái này được đặt trong một khoảng thời gian giới hạn cho việc xác nhận gia hạn tên miền với nhà đăng ký. |
serverDeleteProhibited | Ngăn tên miền của bạn bị xóa. | Trạng thái này thường được ban hành trong các trường hợp tranh chấp pháp lý, theo yêu cầu hoặc khi có trạng thái redemptionPeriod. Đây không phải là một trạng thái phổ biến, muốn gỡ bỏ trạng thái này bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền. |
serverHold | Trạng thái tên miền không được kích hoạt trong DNS. | Để kiểm tra thông tin, bạn phải liên hệ với nhà đăng ký. |
serverRenewProhibited | Trạng thái tên miền không thể được gia hạn. Trạng thái này không thông dụng vì chỉ có hiệu lực trong quá trình tranh chấp pháp lý. | Để gỡ bỏ trạng thái này, hãy yêu cầu nhà đăng ký liên hệ với cơ quan cấp phát. Quá trình này có thể mất thời gian hơn so với clientRenewProhibited. Do đó, bạn cần kiên nhẫn đợi họ xử lý yêu cầu. |
serverTransferProhibited | Trạng thái không cho phép transfer tên miền. | Đây cũng là trạng thái trên miền không phổ biến, thường được ban hành trong các trường hợp tranh chấp pháp lý hoặc theo yêu cầu. Bạn phải liên hệ với nhà đăng ký khi muốn gỡ bỏ. |
serverUpdateProhibited | Trạng thái không cho phép cập nhật tên miền. | Đây cũng là trạng thái trên miền không phổ biến, thường được ban hành trong các trường hợp tranh chấp pháp lý hoặc theo yêu cầu. Cần liên hệ với nhà đăng ký tên miền để có thể gỡ bỏ. |
transferPeriod | Đây là trạng thái cho phép sau khi transfer tên miền thành thông thì nhà đăng ký mới có thể yêu cầu nhà cung cấp xóa tên miền. | Trạng thái này sẽ được đặt trong một khoảng thời gian giới hạn sau khi bạn chuyển tên miền sang nhà đăng ký mới. Nếu bạn không yêu cầu chuyển tên miền thì hãy liên hệ với nhà đăng ký ban đầu để kiểm tra, nhằm tránh bị mất tên miền. |
Trạng thái tên miền tại Nhà đăng ký tên miền (Registrar)
STT | Trạng thái | Ý nghĩa | Bạn nên làm gì khi tên miền trong trạng thái này |
1 | clientDeleteProhibited | Cấm hủy domain/ Không cho phép xóa tên miền. | Trạng thái thể hiện không thể xóa tên miền, giúp ngăn chặn việc xóa trái phép do chiếm quyền điều khiển hay gian lận. |
2 | clientHold | Trạng thái tạm ngừng tên miền (suspend tên miền). | Với trạng thái này, DNS tên miền của bạn sẽ không hoạt động. Đối với tên miền Việt Nam, nếu bạn chưa hoàn thành hồ sơ đăng ký sẽ bị khóa ở cấp nhà đăng ký. Để gỡ bỏ trạng thái này, bạn hãy liên hệ với nhà cung cấp để được trợ giúp. |
3 | clientRenewProhibited | Cấm gia hạn tên miền/ Không cho phép gia hạn tên miền. | Đây là một trạng thái không phổ biến, thường được ban hành khi có các tranh chấp về pháp lý. Bạn chỉ cần liên hệ với nhà đăng ký để gia hạn hoặc xóa trạng thái này. |
4 | clientTransferProhibited | Trạng thái không cho phép transfer tên miền (Cấm chuyển đổi nhà đăng ký). | Trạng thái này mang ý nghĩa không thể chuyển đổi nhà đăng ký tên miền, điều này giúp ngăn chặn trái phép khi bị chiếm quyền điều khiển hoặc lừa đảo. |
5 | clientUpdateProhibited | Cấm cập nhật thông tin/ Không cho phép cập nhật thông tin. | Đây là trạng thái cho biết không thể cập nhật tên miền, giúp ngăn chặn các cập nhật tên miền trái phép từ kẻ xấu. |
Ngoài những thông tin trong bài, bạn có thể tham khảo:
Câu hỏi thường gặp
Các đuôi tên miền quốc tế phổ biến
Hiện nay, tên miền quốc tế .com được sử dụng phổ biến nhất. Bên cạnh đó, những tên miền như .org, .net, .edu,… cũng được nhiều người lựa chọn cho website. Ngoài ra, tên miền .gov, .vn cũng được sử dụng rất phổ biến.
Tên miền chưa được kích hoạt không thể điều khiển là đang nằm ở trạng thái tên miền nào?
Tên miền chưa được kích hoạt không thể điều khiển là tên miền nằm ở trạng thái serverHold.
WHOIS là gì?
Whois là một công cụ hỗ trợ kiểm tra thông tin về một tên miền bất kỳ trên Internet. Bằng việc tra cứu tên miền bằng Whois, bạn có thể biết được dữ liệu về tên, thông tin liên hệ chủ sở hữu tên miền, tên đơn vị cung cấp dịch vụ tên miền,…
Cách kiểm tra tên miền đã đăng ký chưa?
Để kiểm tra tên miền đã đăng ký hay chưa bạn làm theo hướng dẫn dưới đây:
– Truy cập trang Đăng ký tên miền của Vietnix.
– Sau đó nhập tên miền cần kiểm tra vào ô “Tìm kiếm tên miền”.
– Nhấn nút “Tìm kiếm” để xem kết quả.
Lúc này kết quả tên miền đã được đăng ký sẽ được hiển thị.
Cách đăng ký tên miền tại Vietnix
Bước 1: Truy cập vào trang Đăng ký tên miền của Vietnix.
Bước 2: Tìm kiếm Tên miền.
Bước 3: Lựa chọn Tên miền.
Bước 4: Thêm vào Giỏ hàng.
Bước 5: Thiết lập thông tin.
Bước 6: Xem thông tin tên miền.
Kiểm tra tên miền hàng loạt bằng cách nào?
Để kiểm tra tên miền hàng loạt bạn có thể truy cập trang Tìm kiếm nhiều miền của Vietnix tại URL: https://vietnix.vn/kiem-tra-tinh-kha-dung-cua-ten-mien/. Tại đây bạn có thể kiểm tra tính khả dụng của nhiều tên miền cùng 1 lúc giúp bạn tiết kiệm công sức cần thiết để nhập từng tên miền riêng lẻ. Bạn thậm chí không cần thêm phần mở rộng tên miền – chỉ cần nhập các từ khóa bạn quan tâm, trên các dòng riêng biệt hoặc được phân tách bằng dấu phẩy hoặc dấu cách và công cụ tìm kiếm tên miền hàng loạt sẽ kiểm tra tính khả dụng của chúng.
Lời kết
Tóm lại, các trạng thái tên miền đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ tên miền trên Internet. Mỗi trạng thái cung cấp thông tin cụ thể về tình trạng hoạt động của tên miền, từ việc đang được sử dụng hay bị khóa cho đến giai đoạn hết hạn hay gia hạn. Hiểu biết về các trạng thái này giúp chủ sở hữu tên miền có thể chủ động quản lý, bảo vệ tài sản số của mình một cách hiệu quả. Đồng thời, việc này cũng hỗ trợ cho việc duy trì sự ổn định và an toàn của không gian mạng.