NỘI DUNG

Hosting tốc độ cao Vietnix - tốc độ tải trang trung bình dưới 1 giây
VPS siêu tốc Vietnix - trải nghiệm mượt mà, ổn định
25/07/2024
Lượt xem

Border CSS là gì? Tìm hiểu thông tin chi tiết từ A – Z

25/07/2024
26 phút đọc
Lượt xem

Đánh giá

5/5 - (20 bình chọn)

Border CSS là một trong những thành phần quan trọng giúp cho trang web của bạn trông đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn. Không chỉ thế, bạn còn có thể nâng cao trải nghiệm người dùng nếu biết cách tận dụng tối đa thuộc tính này. Vậy, Border CSS là gì? Hãy cùng Vietnix tìm hiểu qua bài viết được chia sẻ dưới đây. 

Border CSS là gì?

Border CSS là một thuộc tính quan trọng trong thiết kế website, cho phép bạn tạo và tùy chỉnh đường viền bao quanh các phần tử trên trang website của mình. Border CSS nằm giữa margin (khoảng cách bên ngoài phần tử) và padding (khoảng cách bên trong phần tử).

Border CSS cho phép bạn tạo và tùy chỉnh đường viền
Border CSS cho phép bạn tạo và tùy chỉnh đường viền

Bạn có thể dễ dàng thay đổi kiểu dáng (nét liền, nét đứt, nét chấm…), màu sắc và độ dày của đường viền. Điều này giúp bạn tạo ra những hiệu ứng thị giác ấn tượng, làm nổi bật các phần tử quan trọng và nâng cao trải nghiệm của người dùng khi truy cập trang web của bạn.

Các thuộc tính của border CSS cần biết

Dưới đây là một số thuộc tính Border CSS mà bạn có thể gặp khi thiết kế web: 

Thuộc tínhMô tảGiá trị
borderThiết lập tất cả các thuộc tính borderborder-width, border-style, border-color
border-widthThiết lập độ dày của viềnthin, medium, thick, length (ví dụ:2px, 0.5em)
border-styleThiết lập kiểu dáng của viềnnone, hidden, dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, inherit
border-colorThiết lập màu sắc của viềncolor_name, hex_number, rgb_number, transparent, inherit
border-radiusThiết lập độ bo tròn của góc viềnlength hoặc percentage (ví dụ: 5px, 50%)
border-topThiết lập viền trênborder-top-width, border-top-style, border-top-color
border-rightThiết lập viền phảiborder-right-width, border-right-style, border-right-color
border-bottomThiết lập viền dướiborder-bottom-width, border-bottom-style, border-bottom-color
border-leftThiết lập viền tráiborder-left-width, border-left-style, border-left-color
border-top-widthThiết lập độ dày của viền trênthin, medium, thick, length (ví dụ:2px, 0.5em)
border-right-widthThiết lập độ dày của viền phảithin, medium, thick, length (ví dụ:2px, 0.5em)
border-bottom-widthThiết lập độ dày của viền dướithin, medium, thick, length (ví dụ:2px, 0.5em)
border-left-widthThiết lập độ dày của viền tráithin, medium, thick, length (ví dụ:2px, 0.5em)
border-top-styleThiết lập kiểu viền trênnone, hidden, dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, inherit
border-right-styleThiết lập kiểu viền phảinone, hidden, dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, inherit
border-bottom-styleThiết lập kiểu viền dướinone, hidden, dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, inherit
border-left-styleThiết lập kiểu viền tráinone, hidden, dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, inherit
border-top-colorThiết lập màu viền trêncolor_name, hex_number, rgb_number, transparent, inherit
border-right-colorThiết lập màu viền phảicolor_name, hex_number, rgb_number, transparent, inherit
border-bottom-colorThiết lập màu viền dướicolor_name, hex_number, rgb_number, transparent, inherit
border-left-colorThiết lập màu viền tráicolor_name, hex_number, rgb_number, transparent, inherit
border-imageSử dụng hình ảnh làm viềnsource (URL của hình ảnh), slice (cách chia hình ảnh), width, outset, repeat

Xác định thuộc tính kiểu với border-style

Thuộc tính border-style trong CSS cho phép bạn định dạng kiểu hiển thị của border với cú pháp sau:  

border-style: none | dotted | dashed | solid | double | groove | ridge | inset | outset | hidden;

Ví dụ thiết lập border-style là dashed (nét đứt):

HTML

<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head> <body>     <h1>Thuộc tính border-style</h1>      <div id="portal">      Chào mừng bạn đến với Thế Giới VPS, Hosting, Tên Miền tại vietnix.vn !      </div>  </body> </html>

CSS

body {      background-color:#E7E9EB;      }      #portal {        width:100%;        height:200px;      font-size: 20px;        background-color:#FFFFFF;        border:5px solid;        border-style: dashed;  

Hình ảnh kết quả bên dưới:

Kết quả trả về khi thiết lập border-style là dashed
Kết quả trả về khi thiết lập border-style là dashed

Lưu ý:

  • Màu sắc của hiệu ứng đường viền đối với các giá trị grooveridgeinset và outset sẽ được quyết định bởi thuộc tính border-color. Nếu border-color không được xác định, màu đường viền mặc định sẽ là màu của văn bản (thường là màu đen).
  • Thuộc tính border-style có thể chứa tối đa 4 giá trị, chỉ định kiểu viền cho 4 cạnh của một phần tử:
    • 1 giá trị: Áp dụng cho cả 4 cạnh.
    • 2 giá trị: Giá trị thứ nhất áp dụng cho cạnh trên và cạnh dưới, giá trị thứ hai áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải.
    • 3 giá trị: Giá trị thứ nhất áp dụng cho cạnh trên, giá trị thứ hai áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải, giá trị thứ ba áp dụng cho cạnh dưới.
    • 4 giá trị: Lần lượt áp dụng cho cạnh trên, cạnh phải, cạnh dưới và cạnh trái.

      Mọi người cũng xem:

      Xác định thuộc tính chiều rộng với border-width

      Với border-width, bạn có thể chỉ định chiều rộng (hay độ dày) của đường viền. Cú pháp cụ thể sẽ là: 

      border-width: medium | thin | thick | length;

      Dưới đây là 4 giá trị của CSS border-width

      Giá trịMô tảHiển thị
      mediumĐây là giá trị mặc định với độ dày vừa phải. AD 4nXcxiKeatqxM6ojiMGg2AjQVEwZisriAgmRy eaj7hdxqKHIbHP3pwunqMZcT5MhFPmG0fP KJhRrgz5CKe3UXqSPJHOzKdlLGTsQQXvl UjUuMiU9FGuXcRvG1rntQU9RC1GDUNhDVWUHLhFQpDg
      thinĐường viền Border mỏng.AD 4nXfEnrLyHn47N7rxW1AJBA0n3gfhois3uilXRruTY0SFntLyZC4 J2YUXkoCcCgDFOkKoyKFzU0O gM2lIqUuLVskAMP sEuURp9B4u6lq8xqrLpkDAUGnlf8L5N8gL M7f6 rybWJ
      thickĐường viền Border dày.AD 4nXdzAre04vnLcL73ohegrjxnFgi5MmeNsNVMAgJ KVW4mXn2tmFAT2guqJzhXY MxVTsMMiYDCWWksg3UZ6dckTPXWmDavyzj1exVSG5BKNgLCteJ
      lengthCho phép người dùng chỉ định độ dày Border cụ thể thông qua các đơn vị như px, pt, em, rem, vh…AD 4nXe1ko B0CvB3mh99Kd2LuVK IJzT5DPobFPFVpdPADnm NMmmLjwP2lWQuvQI4Kl7eCMiWGRmSaLIedJ DMa3TPSi1
      Bảng giá trị của css border-width

      Ví dụ thiết lập border-style là solid (viền liền) và border-width là thin (viền mỏng):

      CSS

      body {      background-color:#E7E9EB;      }      #portal {        width:100%;        height:200px;      font-size: 20px;        background-color:#FFFFFF;        border:5px solid;        border-style: solid;      border-width: thin;    }

      Hình ảnh kết quả hiển thị bên dưới:

      Kết quả trả về khi thiết lập border-style là solid và border-width là thin
      Kết quả trả về khi thiết lập border-style là solid và border-width là thin

      Lưu ý:

      • Bạn không thể sử dụng thuộc tính border-width một mình mà phải kết hợp với thuộc tính border-style để xác định kiểu đường viền (nét liền, nét đứt, chấm chấm…) trước khi chỉ định độ dày của đường viền.
      • Thuộc tính border-width có thể nhận tối đa 4 giá trị, tương ứng với độ dày của 4 cạnh của phần tử:

        • 1 giá trị: Cả 4 cạnh sẽ có cùng độ dày.
        • 2 giá trị: Giá trị đầu tiên áp dụng cho cạnh trên và cạnh dưới, giá trị thứ hai áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải.
        • 3 giá trị: Giá trị đầu tiên áp dụng cho cạnh trên, giá trị thứ hai áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải, giá trị thứ ba áp dụng cho cạnh dưới.
        • 4 giá trị: Lần lượt áp dụng cho cạnh trên, cạnh phải, cạnh dưới và cạnh trái.

      Xác định thuộc tính màu với border-color

      Bạn có thể chỉ định màu sắc cho viền border bằng cách sử dụng thuộc tính border-color với cú pháp sau: 

      border-color: color | transparent;

      Để khai báo border-color, hãy sử dụng tên màu, mã màu, giá trị RGB/RGBA và HSL/HSLA. Dưới đây là 2 giá trị của thuộc tính này: 

      Giá trịMô tảHiển thị
      colorVới giá trị này, màu của đường viền sẽ trùng với màu của element đó. AD 4nXef2dZWMfvB15rTQWFvT4oHNHL4hgcu9Ug1C4eZn3Q 0W9krnJ 4DPJRu7R511umJNZ5ttqs0h7xvH pEU MNuPLoQlC4Yx3twF2N9irSOQzwQi5LqzwENg8ICIRW P0DfelmrJSnjn4q0TuuO
      transparentĐường viền trong suốt. AD 4nXe8bQVsMoMyPT1iLYe2ft0OcYZAhWkzsAjAoYtBxx89Rce7oHRy9ws1IUvjTO4KDrJBKmEGhK9gAnmFH1dncxgPZ0RCHB4Y0fqDX5zLEWdNF

      Ví dụ các kiểu khai báo thuộc tính border-color:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head> <body>     <p class="colorname">Vietnix được tạo bởi border kiểu tên màu sắc</p>     <p class="hex">Vietnix được tạo bởi border kiểu mã hex</p>     <p class="rgb">Vietnix được tạo bởi border kiểu mã màu RGB</p>     <p class="hsla">Vietnix được tạo bởi border kiểu mã màu HSLA</p>     <p class="threevalues">Vietnix được tạo bởi border kiểu ba giá trị màu</p>  </body> </html>

      CSS

      .colorname {     border: 2px groove blue; }  .hex {     border: 2px ridge #00A4BD; }  .rgb {     border: 2px inset rgb(250, 0, 208); }  .hsla {     border: 2px outset hsl(54, 100%, 50%); }  .threevalues {     border-width: 2px;     border-style: solid;     border-color: #00A4BD #33475B #FF7A59; }          /* Other styling */ p {     font-family: Arial; }

      Hình ảnh kết quả hiển thị bên dưới:

      Kết quả khai báo thuộc tính border-color
      Kết quả khai báo thuộc tính border-color

      Lưu ý: Giống như các thuộc tính border-style (kiểu viền) và border-width (độ rộng viền), thuộc tính border-color cũng có thể nhận từ một đến bốn giá trị để thiết lập màu sắc cho viền của một phần tử:

      • Một giá trị: Màu sắc này sẽ được áp dụng cho tất cả các cạnh của phần tử.
      • Hai giá trị: Giá trị đầu tiên được áp dụng cho viền trên và dưới, còn giá trị thứ hai được áp dụng cho viền trái và phải.
      • Ba giá trị: Giá trị đầu tiên áp dụng cho viền trên, giá trị thứ hai áp dụng cho viền trái và phải, và giá trị thứ ba áp dụng cho viền dưới.
      • Bốn giá trị: Các giá trị này sẽ được áp dụng theo thứ tự lần lượt cho viền trên, phải, dưới, và trái.

      Thêm phần đệm border padding

      Thuộc tính border padding cho phép bạn chỉ định khoảng cách giữa content với border của phần tử đó. Nếu không sử dụng thuộc tính padding, khoảng cách giữa nội dung với viền sẽ là 0. 

      Bạn có thể thêm khoảng cách bằng cách sử dụng các giá trị độ dài hoặc phần trăm (%) trong thuộc tính padding. Cần lưu ý là, các giá trị của padding phải là số nguyên dương.

      Ví dụ:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head> <body>          <p class="length">Vietnix VPS Hosting - Cùng bạn chinh phục mọi ước mơ online.</p>     <p class="percent">Nâng cấp website của bạn ngay hôm nay với Vietnix VPS Hosting!</p>     <p class="twovalues">Vietnix VPS Hosting, website mượt mà, thành công vang dội.</p>  </body> </html>

      CSS

      .length {     border: 2px solid #ff8801;     padding: 10px; }  .percent {     border: 2px solid #00A4BD;     padding: 5%; }      .twovalues {     border: 2px solid #ff3838;     padding: 25px 2px; }  /* Other styling */  p {     font-family: Arial; }

      Hình ảnh kết quả của đoạn code trên:

      Kết quả khi thêm phần đệm border padding
      Kết quả khi thêm phần đệm border padding

      Lưu ý: Giống như các thuộc tính trên, thuộc tính padding có thể có từ một đến bốn giá trị.

      Thêm border shadow

      Thuộc tính box-shadow trong CSS không chỉ dùng để tạo bóng đổ cho phần nội dung của phần tử mà còn có thể áp dụng cho đường viền (border). Để làm điều này, bạn cần xác định ít nhất hai giá trị bắt buộc:

      • h-offset (độ lệch ngang): Xác định vị trí bóng đổ so với đường viền theo chiều ngang. Giá trị dương sẽ tạo bóng đổ bên phải đường viền, giá trị âm sẽ tạo bóng đổ bên trái.
      • v-offset (độ lệch dọc): Xác định vị trí bóng đổ so với đường viền theo chiều dọc. Giá trị dương sẽ tạo bóng đổ bên dưới đường viền, giá trị âm sẽ tạo bóng đổ bên trên.

      Ngoài ra, bạn có thể tùy chỉnh hiệu ứng đổ bóng bằng các giá trị tùy chọn sau:

      • Blur (độ mờ): Làm mờ bóng đổ. Giá trị càng lớn, bóng đổ càng mờ.
      • Spread (độ lan tỏa): Mở rộng hoặc thu hẹp kích thước bóng đổ. Giá trị dương làm bóng đổ lớn hơn, giá trị âm làm bóng đổ nhỏ hơn.
      • Color (màu sắc): Xác định màu của bóng đổ bằng tên màu (ví dụ: “red”), mã hex (ví dụ: “#FF0000”) hoặc các giá trị màu khác. Nếu không khai báo, màu bóng đổ mặc định sẽ là màu của văn bản.
      • Inset: Đặt bóng đổ vào bên trong phần tử thay vì bên ngoài.

      Ví dụ:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head> <body>      <p class="shadow">Vietnix VPS Hosting: Nhanh - Mạnh - Ổn định.</p>      <p class="blur">Vietnix - VPS Hosting giá rẻ cho mọi website.</p>      <p class="spread1">Cùng Vietnix VPS Hosting, chinh phục mọi đỉnh cao website.</p>      <p class="spread2">Vietnix Firewall Anti DDoS: Bảo vệ website của bạn khỏi mọi tấn công.</p>      <p class="colorshadow">Bảo vệ website toàn diện với Vietnix Firewall Anti DDoS.</p>      <p class="inset">Vietnix - Tên miền giá rẻ, chất lượng cao.</p>      <p class="multiple">Đăng ký tên miền ngay tại Vietnix - Đơn giản, nhanh chóng & uy tín.</p>  </body> </html>

      CSS

      .shadow { /* The contents of this box are shaded */     border: 3px solid;     padding: 10px;     box-shadow: 6px 4px; }  .blur { /* This content box has a faint shadow */     border: 3px solid;     padding: 10px;     box-shadow: 6px 4px 8px; }  .spread1 { /* This content box has a shadow with a positive spread radius */     border: 3px solid;     padding: 10px;     box-shadow: 6px 4px 8px 4px; }  .spread2 { /* This content box has a shadow with a negative spread radius */     border: 3px solid;     padding: 10px;     box-shadow: 6px 4px 8px -2px; }  .colorshadow { /* This content box has a color-defined shadow */     border: 3px solid #00A4BD;     padding: 10px;     box-shadow: 6px 4px #4fe8ff; }  .inset { /* This content box has a shadow nested inside */     border: 3px solid;     padding: 10px;     box-shadow: 6px 4px inset; }  .multiple { /* This content box has many shadows */     border: 2px solid;     padding: 10px;     box-shadow: 4px 4px #404c4e, 8px 8px #fd3300, 12px 12px #0588fc; }  /* Other styling */ p {     font-family: Arial; }

      Hình ảnh kết quả cho đoạn code trên:

      Kết quả khi thêm border shadow
      Kết quả khi thêm border shadow

      Đặt hình ảnh image border

      Thuộc tính border-image trong CSS cho phép bạn thay thế đường viền (border) truyền thống bằng một hình ảnh. Cú pháp đầy đủ của thuộc tính này là:

      border-image: url(hinh_anh.png) [slice] [repeat][width] [outset];

      Trong đó:

      • url(hinh_anh.png): Đường dẫn đến hình ảnh bạn muốn sử dụng.
      • slice: Xác định cách cắt hình ảnh thành 9 phần (4 góc, 4 cạnh và phần trung tâm). Ví dụ: 30 (cắt 30px từ mỗi cạnh) hoặc 30% (cắt 30% từ mỗi cạnh).
      • repeat: Chỉ định cách lặp lại hoặc kéo giãn hình ảnh:
      • width: Độ rộng của đường viền hình ảnh. Nếu không được chỉ định, giá trị mặc định sẽ bằng độ rộng của đường viền (border-width).
      • outset: Khoảng cách giữa đường viền và hình ảnh.

      Lưu ý: Để border-image hoạt động, bạn cần phải thiết lập border-width khác 0.

      Ví dụ:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en">  <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head>  <body>      <p class="stretch">Vietnix: Nơi sở hữu tên miền ưng ý, khẳng định thương hiệu.</p>      <p class="repeat">Vietnix cùng bạn chinh phục thế giới online với tên miền ấn tượng.</p>      <p class="round">Vietnix VPS Hosting: Hỗ trợ chuyên nghiệp 24/7.</p>      <p class="percent">Vietnix VPS Hosting: Thoải mái lưu trữ, không lo dung lượng.</p>  </body>  </html>

      CSS

      .stretch { /* This is the stretched image border */     border: 8px solid transparent;     padding: 10px;     border-image: url(https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRsJwaT7t9c_x5cSnSXdvvZtd0-Z7cYQ5Op6A&s) 50; }  .repeat { /* This is a repeated image border */     border: 8px solid transparent;     padding: 10px;     border-image: url(https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRsJwaT7t9c_x5cSnSXdvvZtd0-Z7cYQ5Op6A&s) 50 repeat; }  .round { /* This is a rounded image border */     border: 8px solid transparent;     padding: 10px;     border-image: url(https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRsJwaT7t9c_x5cSnSXdvvZtd0-Z7cYQ5Op6A&s) 50 round; }  .percent { /* This is a rounded image border with the border-slice-property specified as a percentage */     border: 8px solid transparent;     padding: 10px;     border-image: url(https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRsJwaT7t9c_x5cSnSXdvvZtd0-Z7cYQ5Op6A&s) 20% round; }  /* Other styling */ p {     font-family: Arial; }

      Hình ảnh kết quả:

      Kết quả khi đặt hình ảnh image border
      Kết quả khi đặt hình ảnh image border

      Điều chỉnh border gradient

      Thuộc tính border-image trong CSS cho phép bạn tạo đường viền (border) với hiệu ứng gradient. Về cơ bản, thuộc tính này không trực tiếp tạo gradient cho border, mà sử dụng một hình ảnh gradient để mô phỏng hiệu ứng này.

      Để tạo viền Gradient, bạn thực hiện theo hướng dẫn sau: 

      • Bước 1: Sử dụng hàm linear-gradient hoặc repeating-linear-gradient để tạo hình ảnh gradient với các màu sắc mong muốn.
      • Bước 2: Gán hình ảnh gradient vừa tạo cho thuộc tính border-image.
      • Bước 3: Sử dụng border-image-slice để xác định phần nào của hình ảnh gradient sẽ được sử dụng làm viền.
      • Bước 4: Sử dụng các thuộc tính border-styleborder-width để định dạng viền.

      Lưu ý: Bạn cần thiết lập cả thuộc tính border để viền gradient hiển thị theo cách mà bạn mong muốn.

      Ví dụ:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en">  <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head>  <body>      <p class="gradient1">Vietnix VPS Hosting: Website uptime 99,9%, an toàn mọi lúc mọi nơi.</p>      <p class="gradient2">Vietnix VPS Hosting: Tốc độ website tăng gấp 10 lần.</p>  </body>  </html>

      CSS

      .gradient1 { /* This is a gradient border */     border: 8px solid;     padding: 10px;     border-image: linear-gradient(45deg, #FFFFFF, rgb(255, 122, 89)) 10; }  .gradient2 { /* This is a repeating gradient border */     border: 8px solid;     padding: 10px;     border-image: repeating-linear-gradient(to bottom right, #33475b, #0033CC, #FF77CC, rgb(255, 122, 89)) 20; }

      Hình ảnh kết quả cho đoạn code trên:

      image 53
      Kết quả khi điều chỉnh border gradient

      Lưu ý: border-image không được hỗ trợ đầy đủ trên tất cả trình duyệt. Do đó, bạn nên cân nhắc sử dụng giải pháp thay thế bằng gradient CSS truyền thống (background-image).

      Tạo cạnh tròn với border radius

      Với thuộc tính border-radius, bạn có thể tạo các góc bo tròn cho đường viền của phần tử. Giá trị của thuộc tính này có thể là độ dài (px, em, rem,…) hoặc phần trăm (%), xác định mức độ bo tròn của các góc. Giá trị càng lớn, góc càng tròn.

      Bạn có thể sử dụng từ 1 đến 4 giá trị cho border-radius, tương ứng với các góc trên trái, trên phải, dưới phải và dưới trái. Nếu chỉ có một giá trị, nó sẽ áp dụng cho cả bốn góc. Nếu có hai giá trị, giá trị thứ nhất áp dụng cho góc trên trái và dưới phải, giá trị thứ hai áp dụng cho góc trên phải và dưới trái. Tương tự với ba và bốn giá trị.

      Cú pháp:

      border-radius: <border-radius>;

      Ví dụ:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en">  <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head>  <body>      <p class="default">Firewall Anti DDoS Vietnix: Chi phí hợp lý, hiệu quả tối ưu</p>      <p class="rounded">Vietnix: Nâng tầm website với VPS Hosting</p>      <p class="rounder">Vietnix VPS Hosting: Giúp bạn tiết kiệm chi phí lên đến 50%</p>      <p class="multiple">Vietnix VPS Hosting: Giải pháp hoàn hảo cho website của bạn</p>      <p class="hidden">Vietnix VPS Hosting: Hỗ trợ chuyên nghiệp 24/7</p>  </body>  </html>

      CSS

      .default { /* Border does not have rounded edges */     border: 3px solid #00A4BD;     padding: 10px; }  .rounded { /* Border has rounded edges */     border: 3px solid #00A4BD;     padding: 10px;     border-radius: 2px; }  .rounder { /* Border has more rounded corners */     border: 3px solid #00A4BD;     padding: 10px;     border-radius: 12px; }  .multiple { /* Border has different rounded corners */     border: 3px solid #00A4BD;     padding: 10px;     border-radius: 2px 10px; }  .hidden { /* Border has rounded corners around the colored element */     background-color: #00A4BD;     border: 3px solid #00A4BD;     padding: 10px;     border-radius: 1rem; }  /* Other styling */ p {     font-family: Arial; }

      Hình ảnh kết quả bên dưới hiển thị cho đoạn code trên:

      Kết quả khi tạo cạnh tròn với border radius
      Kết quả khi tạo cạnh tròn với border radius

      Cách thu gọn border trong bảng 

      Thuộc tính border-collapse trong CSS được sử dụng để kiểm soát cách các đường viền của bảng, hàng và ô hiển thị trong HTML. Thuộc tính này có hai giá trị chính là separate (cho phép bạn giữ các viền tách biệt) và collapse (cho phép bạn gộp chúng lại thành một viền duy nhất). 

      Ví dụ, một bảng đơn giản với thuộc tính border-collapse được đặt là “separate” sẽ trông như sau. 

      Bảng trước khi chỉnh thu gọn border trong bảng
      Bảng trước khi chỉnh thu gọn border trong bảng

      Sau đó, bạn thử đặt thuộc tính border-collapse của bảng trên thành “collapse”:

      HTML

      <!DOCTYPE html> <html lang="en">  <head>     <link rel="stylesheet" href="style.css">     <meta charset="UTF-8">     <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">     <title>Vietnix</title> </head>  <body>      <table>         <tr>             <th>Name</th>             <th>Job Title</th>             <th>Email address</th>         </tr>         <tr>             <td>Hung Nguyen</td>             <td>Company Owner</td>             <td>@vietnix.com</td>         </tr>         <tr>             <td>Hoang Vui</td>             <td>SEO Lead</td>             <td>@vietnix.com</td>         </tr>         <tr>             <td>Duy Thuc</td>             <td>Tech Lead</td>             <td>@vietnix.com</td>         </tr>     </table>  </body>  </html>

      CSS

      table, tr, td {     border: 2px solid black;     padding: 5px;     border-collapse: collaspe; }  /* Other styling */ table {     font-family: Arial; }

      Kết quả là các viền của bảng được gộp lại như hình dưới đây:

      Kết quả khi thu gọn border trong bảng 
      Kết quả khi thu gọn border trong bảng 

      Cách khai báo định dạng border CSS kiểu shorthand

      Bạn có thể rút gọn các thuộc tính CSS bằng cách sử dụng cú pháp shorthand dưới đây: 

      border: value1 value2 value3;

      Ví dụ: border: solid #009999 8px;

      Cách thiết lập đường viền ở các vị trí khác nhau

      Một border sẽ có 4 đường viền gồm cạnh trên (top), cạnh phải (right), cạnh dưới (bottom) và cạnh trái (left) 

      Tạo đường viền Border bằng CSS
      Tạo đường viền Border bằng CSS

      Khi bạn định dạng border mà không chỉ định vị trí cụ thể cho từng cạnh, thì giá trị đó sẽ được áp dụng cho cả 4 vị trí. Nếu muốn định dạng cho từng vị trí cụ thể, bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau; 

      Cách 1: Thêm vị trí vào thuộc tính

      Để thêm vị trí vào thuộc tính, ta có cú pháp sau: 

      border-vị trí-style|width|color: giá trị;

      Dưới đây là một ví dụ mà bạn có thể tham khảo: 

      Ví dụ 1: Thêm vị trí cụ thể vào thuộc tính

      h1{     border-top-style: solid;     border-top-width: 5px;     border-top-color: green;     border-right-style: double;     border-right-width: 10px;     border-right-color: blue;     border-bottom-style: dashed; }

      Ví dụ 2: Tạo đường viền mặc định rồi chỉnh lại từng vị trí sao cho phù hợp

      h1{     border-style: solid;     border-width: 5px;     border-color: gray;     border-bottom-style: double;     border-bottom-width: 15px;     border-bottom-color: red; }

      Cách 2: Thiết lập nhiều giá trị

      Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng nhiều giá trị cho nhiều vị trí với 4 cú pháp sau:

      Cú pháp 1: Cả 4 vị trí có cùng giá trị value

      border-style|width|color: value;

      Cú pháp 2: Áp dụng value1 cho đường viền ở vị trí top và bottom, còn value 2 cho vị trí right và left

      border-style|width|color: value1 value2;

      Cú pháp 3: Áp dụng value1 cho top, value 2 cho right, left và value3 cho bottom

      border-style|width|color: value1 value2 value3;

      Cú pháp 4: Áp dụng value1 cho top, value 2 cho right, value3 cho bottom và value4 cho left

      border-style|width|color: value1 value2 value 3 value4;

      Dưới đây là một ví dụ tham khảo

      h1{     border-style: solid dotted;     border-width: 5px 3px 20px;     border-color: green red blue gray; }

      Câu hỏi thường gặp

      Border và outline có giống nhau không?

      Border và outline không giống nhau. Border chiếm diện tích của phần tử và có thể ảnh hưởng đến vị trí của các phần tử lân cận. Đồng thời, kích thước, màu sắc, và kiểu dáng mỗi cạnh của border có thể được tùy chỉnh khác nhau. Trong khi đó, outline không chiếm diện tích, không ảnh hưởng đến bất kỳ element nào và có sự đồng nhất trong tất cả các cạnh.
      Ngoài ra, border thường được sử dụng để thiết kế trực quan, còn outline có vai trò hỗ trợ trong việc gỡ lỗi hoặc làm nổi bật phần tử khi tương tác.

      Cách để đặt border cho từng cạnh của element là gì?

      Bạn có thể sử dụng các thuộc tính như border-top, border-bottom, border-right, border-left để đặt border cho từng cạnh, thậm chí xác định kiểu, chiều rộng và màu sắc cho từng cạnh của border một cách dễ dàng. 

      Lời kết

      Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn làm rõ Border CSS là gì và cách sử dụng thuộc tính này trong thiết kế web. Border không chỉ giúp trang web bạn trông đẹp hơn, mà còn góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng. Vậy nên, đừng quên chia sẻ bài viết để mọi người tham khảo và áp dụng những kiến thức trên. 

      THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT CHỦ ĐỀ BẠN QUAN TÂM

      Đăng ký ngay để nhận những thông tin mới nhất từ blog của chúng tôi. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập kiến thức và tin tức hàng ngày

      Chọn chủ đề :

      Kết nối với mình qua

      Kết nối với mình qua

      Tăng tốc độ website - Nâng tầm giá trị thương hiệu

      Tăng tốc tải trang

      95 điểm

      Nâng cao trải nghiệm người dùng

      Tăng 8% tỷ lệ chuyển đổi

      Thúc đẩy SEO, Google Ads hiệu quả

      Tăng tốc ngay

      SẢN PHẨM NỔI BẬT

      7 NGÀY DÙNG THỬ HOSTING

      NẮM BẮT CƠ HỘI, THÀNH CÔNG DẪN LỐI

      Cùng trải nghiệm dịch vụ hosting tốc độ cao được hơn 100,000 khách hàng sử dụng

      ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU THÀNH CÔNG
      Cảm ơn bạn đã đăng ký nhận tài liệu mới nhất từ Vietnix!
      ĐÓNG

      ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

      7 NGÀY MIỄN PHÍ

      ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

      7 NGÀY MIỄN PHÍ

      XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ THÀNH CÔNG
      Cảm ơn bạn đã đăng ký thông tin thành công. Đội ngũ CSKH sẽ liên hệ trực tiếp để kích hoạt dịch vụ cho bạn nhanh nhất!
      ĐÓNG