Dịch vụ lưu trữ web là một thành phần không thể thiếu khi thiết lập và chạy trang web. Khi nhắc đến dịch vụ lưu trữ, phần lớn chúng ta sẽ nghĩ ngay đến web hosting. Tuy nhiên, vẫn có một sản phẩm cao cấp hơn đó là VPS. Vậy thì VPS là gì? Chức năng ra sao và khi nào thì nên nâng cấp lên VPS và lựa chọn thuê VPS như thế nào phù hợp? Tất cả câu trả lời sẽ có trong bài viết này!
VPS là gì?
VPS là viết tắt của Virtual Private Server hay còn gọi là máy chủ riêng ảo. VPS được tạo ra bằng phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ khác nhau, có tính năng tương tự như một máy chủ riêng chạy dưới dạng chia sẻ tài nguyên từ máy chủ vật lý ban đầu đó.
Mỗi gói VPS là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có CPU, RAM, dung lượng ổ HDD, địa chỉ IP và hệ điều hành riêng biệt. Vì vậy người dùng có toàn quyền quản trị root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào. VPS thường được lựa chọn bởi các chủ sở hữu website có lưu lượng truy cập khá cao. Mức trung bình của lưu lượng truy cập vượt quá giới hạn của gói shared hosting.
Hiện nay, công nghệ mới nhất trong lĩnh vực VPS Server và đang được phát triển nhanh chóng là VPS NVMe. VPS NVMe ra đời nhằm giải quyết vấn đề về tốc độ đọc/ghi dữ liệu của VPS thông thường, ổ đĩa NVMe đã nhanh chóng trở thành một giải pháp hiệu quả cho việc tăng cường hiệu suất VPS.
Ưu nhược điểm khi sử dụng VPS
Dịch vụ lưu trữ máy chủ ảo VPS có cấu hình lớn và thời gian xử lý dữ liệu rất nhanh, tuy nhiên cũng có nhược điểm. Bạn có thể qua ưu nhược điểm của dịch vụ VPS dưới đây:
- Nhanh hơn và đáng tin cậy hơn một máy chủ shared hosting.
- Có thể tùy biến nguồn tài nguyên dễ dàng, chỉ cần trong giới hạn của máy chủ vật lý cho phép.
- Vì các tài nguyên máy chủ như bộ nhớ hoặc sức mạnh xử lý được đảm bảo, nên không có sự dao động nào về tài nguyên có sẵn.
- Sử dụng VPS giúp tiết kiệm chi phí đầu tư, nhân sự, chi phí vận hành, không gian lắp đặt.
- Các vấn đề và sự gia tăng lưu lượng truy cập của những người dùng máy chủ khác không ảnh hưởng đến trang web.
- Có quyền truy cập superuser (root) vào máy chủ.
- Có quyền riêng tư tốt hơn vì các tệp và cơ sở dữ liệu bị khóa khỏi những người dùng máy chủ khác.
- VPS là một dịch vụ dễ mở rộng quy mô. Khi trang web phát triển, bạn có thể dễ dàng nâng cấp tài nguyên máy chủ của mình (RAM, CPU, dung lượng đĩa, băng thông,…).
- Chi phí cao hơn so với shared hosting.
- Đòi hỏi nhiều kiến thức kỹ thuật hơn để quản lý máy chủ.
- Máy chủ được định cấu hình không đúng có thể dẫn đến lỗ hổng bảo mật.
- Bởi vì một máy chủ vật lý tạo ra nhiều VPS, nên việc sử dụng chung cùng một máy chủ sẽ khiến cho máy chủ ảo của bạn sẽ bị phụ thuộc.
- Phần mềm VPS sẽ bị ảnh hưởng bởi hoạt động và sự ổn định của máy chủ vật lý.
- Cần nhiều thời gian và chi phí để nâng cấp máy chủ ảo và mức độ nâng cấp cũng không thể mở rộng nhiều.
- Cách thức hoạt động và năng suất của máy chủ ảo không đạt được hiệu quả như mong muốn.
VPS hoạt động như thế nào?
Server (máy chủ) là một máy tính mà máy chủ lưu trữ web, bao gồm các tệp và cơ sở dữ liệu cần thiết cho trang web. Bất cứ khi nào khách truy cập trực tuyến muốn truy cập trang web, trình duyệt của họ sẽ gửi một yêu cầu đến máy chủ và sẽ chuyển các tệp cần thiết qua internet. Dịch vụ lưu trữ VPS cung cấp một máy chủ ảo mô phỏng một máy chủ vật lý. Tuy nhiên, trên thực tế thì máy được chia sẻ giữa một số người dùng với nhau.
Virtual – Công nghệ ảo hóa. Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ sẽ sử dụng công nghệ ảo hóa để phân chia máy chủ thành các phân vùng. Trong mỗi phần vùng này cho phép mỗi người dùng cài đặt hệ điều hành và phần mềm của riêng họ (Private).
Do đó, VPS – một máy chủ riêng ảo – vừa ảo vừa riêng tư do bạn có toàn quyền kiểm soát và được tách biệt với những người dùng máy chủ khác ở cấp độ hệ điều hành. Trên thực tế, công nghệ VPS tương tự như việc tạo phân vùng trên máy tính của riêng khi bạn muốn chạy nhiều hơn một hệ điều hành (Ví dụ: Windows và Linux) mà không cần khởi động lại.
Chạy VPS cho phép thiết lập trang web trong một vùng chứa an toàn với các tài nguyên được đảm bảo (bộ nhớ, dung lượng đĩa, lõi CPU,…) không phải chia sẻ với người dùng khác. Với dịch vụ lưu trữ VPS, bạn có quyền truy cập giống như khi có một máy chủ chuyên dụng, nhưng với chi phí thấp hơn nhiều.
VPS dùng để làm gì?
Hiện nay, VPS được sử dụng rất rộng rãi trong doanh nghiệp lẫn những mô hình kinh doanh nhỏ lẻ. Nhưng thường là sự lựa chọn tối ưu với những trường hợp sau đây:
1. Đối với máy chủ game
Có những nhà đầu tư, phát triển game muốn làm game server nhưng chưa có nhiều ngân sách. Trong khi đó, các game mới, game hot thường có hàng triệu lượt truy cập mỗi ngày. Muốn chạy được game, họ cần hệ thống máy chủ có dung lượng và khả năng xử lý cực khủng. Vì vậy, việc thuê VPS chính là một trong những giải pháp tốt nhất để đầu tư cho sản phẩm game trước khi đủ ngân sách để xây dựng datacenter riêng.
2. Tạo ra môi trường ảo cho quy trình lập trình, phân tích, nghiên cứu sản phẩm
Sử dụng các môi trường ảo để lập trình, phân tích, nghiên cứu sản phẩm là một hoạt động thường ngày trong các công ty chuyên đầu tư vào các sản phẩm khoa học, như phần mềm, ứng dụng, website,… Và trong quá trình hoàn thiện, họ sẽ cần có không gian lưu trữ riêng cho việc thử nghiệm và lưu trữ các phiên bản sản phẩm.
Lúc này, việc xây dựng các máy chủ vật lý có thể tốn rất nhiều nguồn lực và tài chính. Vì vậy, một sự lựa chọn thông minh là sử dụng hệ thống VPS. Đây một cách vừa giúp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo cung cấp môi trường phát triển ảo cho các sản phẩm và ứng dụng.
3. Lưu trữ website đa dịch vụ
Nếu website hoặc những hệ thống bán hàng, website thương mại điện tử, các diễn đàn,… có lượng truy cập thường ngày lớn thì nên thuê VPS để sử dụng. Bởi vì hệ thống VPS có dung lượng lưu trữ lớn hơn hosting, tốc độ mạng ổn định, bảo mật tốt và khả năng tùy biến cao. Những website này lựa chọn thuê VPS và tiết kiệm được rất nhiều khoản chi phí như: đầu tư chi phí cho máy chủ, nhân sự, datacenter,… đổi lại những hệ thống máy chủ mạnh mẽ để sử dụng.
4. Làm nơi lưu trữ các dữ liệu: Tài liệu, video, hình ảnh, data riêng
Nếu bạn có nhu cầu xử lý hình ảnh, video cũng có thể sử dụng VPS để phục vụ công việc một cách hợp lý mà không cần dùng đến các thiết bị lưu trữ rời, vừa khó kiểm soát lại vừa dễ gặp phải tình trạng bị hư hỏng. Ngoài ra, việc lưu trữ dữ liệu trên VPS giúp bạn có thể dễ dàng truy cập và chia sẻ với mọi người mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có internet.
5. Phát triển Platform
Việc phát triển nền tảng (platform) như các ứng dụng trên hệ điều hành ngày càng trở nên phổ biến hơn, chẳng hạn như những ứng dụng trên điện thoại thông minh, hay máy tính bảng,… Những công việc này yêu cầu phải tập trung các hình ảnh, file, thông tin,… khối lượng rất lớn vào một máy chủ có dung lượng lớn để đảm bảo tính thống nhất và dễ dàng quản lý. Vì vậy, thuê VPS là lựa chọn đầu tư tối ưu.
6. Sử dụng cho hệ thống email doanh nghiệp
Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp cũng rất cần nguồn để quản lý gửi, nhận email nội bộ. Máy chủ ảo VPS là lựa chọn lý tưởng để sử dụng làm email riêng cho doanh nghiệp bởi khả năng bảo mật cao, dễ dàng quản lý và mở rộng tài nguyên, đáp ứng việc nhập và truy xuất liên tục.
7. Các chương trình truyền thông trực tiếp
Các chương trình truyền thông trực tuyến cũng cần có nguồn lưu trữ thật tốt. Tuy không cần dung lượng quá lớn nhưng các loại dữ liệu lưu trữ này luôn cần nhập và truy xuất liên tục. Như vậy ta có thể thấy VPS có rất nhiều ứng dụng, nhất là trong thời buổi công nghệ phát triển. Để có thể hiểu rõ hơn cách ứng dụng VPS vào những mục đích kể trên bán có thể xem qua bài hướng dẫn cách sử dụng VPS cho người mới bắt đầu của Vietnix.
8. Một số công dụng khác của VPS
Ngoài những công dụng đã nêu ở trên, VPS còn rất linh hoạt trong việc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
- Doanh nghiệp cần lưu trữ lượng dữ liệu lớn có thể sử dụng VPS để đảm bảo tính an toàn và quản lý hiệu quả.
- Để đáp ứng nhu cầu lưu trữ và xử lý lưu lượng truy cập lớn, các doanh nghiệp vận hành các trang web thương mại điện tử thường chọn sử dụng VPS.
- Cửa hàng và tổ chức có thể tận dụng VPS để thiết lập máy chủ game, email, video,…
- Cá nhân có thể sử dụng VPS để học tập, nghiên cứu và phát triển các dự án thông qua môi trường máy chủ ảo.
- VPS Windows thường được ưa chuộng cho việc làm máy chủ web, email, file và triển khai các ứng dụng đặc thù dành cho doanh nghiệp.
- VPS Linux chủ yếu được sử dụng làm máy chủ web, và cũng có thể sử dụng cho máy chủ email hoặc triển khai các ứng dụng mã nguồn mở như WordPress.
Ngoài ra, nếu bạn có quan tâm đến VPS treo game thì có thể tham khảo bài viết sau đây:
Các thông số cần biết khi thuê máy chủ ảo VPS
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ VPS. Dưới đây, là một số thông số cần biết khi mua máy chủ ảo VPS:
1. CPU của VPS là gì?
CPU Core là lõi xử lý của CPU. Một máy chủ riêng sẽ có lượng core nhất định và được chia cho các VPS. Thông thường, số core càng cao thì khả năng xử lý dữ liệu càng tốt. Số lượng core trung bình ở các gói VPS là từ 1 core đến 3 core. Chẳng hạn như thuê VPS Basic 6 của Vietnix có CPU 4 Core.
2. RAM của VPS là gì?
RAM là bộ nhớ chính trong máy tính, nếu VPS có nhiều RAM thì khả năng truy xuất dữ liệu càng tốt. Bởi vì khi sử dụng VPS sẽ cần RAM để xử lý các vấn đề như xử lý truy vấn nhập xuất của database với MySQL, xử lý các đoạn mã PHP với phần mềm PHP, các ứng dụng nhỏ đi kèm, hỗ trợ đọc ghi dữ liệu,… Vì vậy, thông số này rất quan trọng khi thuê VPS. Chẳng hạn như thuê VPS Basic 6 của Vietnix có 6GB RAM.
3. SWAP trong máy chủ ảo VPS là gì?
SWAP trong môi trường máy chủ ảo VPS là một loại bộ nhớ ảo được sử dụng để lưu trữ các hành động xử lý trước đó trong trường hợp RAM của máy chủ đầy. SWAP không phải là bộ nhớ độc lập mà thay vào đó là một không gian lưu trữ trên ổ cứng. Tuy nhiên không phải tất cả các loại VPS đều hỗ trợ SWAP, chỉ có các loại VPS dựa trên công nghệ XEN mới hỗ trợ tính năng này.
4. Ổ cứng của VPS là gì?
Ổ cứng (disk) là một thành phần quan trọng của VPS, được sử dụng để lưu trữ các file cài đặt của hệ điều hành, file mã nguồn của website hoặc ứng dụng mà bạn đặt trên đó.
Ổ cứng được chia làm hai loại chính là SSD và HDD:
- Ổ cứng HDD: Loại này sử dụng các đĩa quay để đọc và ghi dữ liệu. HDD thường có dung lượng lớn và giá thành thấp hơn so với SSD. Tuy nhiên, chúng thường chậm hơn trong việc đọc và ghi dữ liệu so với SSD. HDD thích hợp cho việc lưu trữ dữ liệu lớn như tài liệu, hình ảnh, và video.
- Ổ cứng SSD: SSD không có bất kỳ bộ phận cơ học nào và thay vào đó sử dụng bộ nhớ flash để lưu trữ dữ liệu. Điều này làm cho SSD nhanh hơn và hiệu quả hơn so với HDD trong việc đọc và ghi dữ liệu. Tốc độ nhanh của SSD là sự lựa chọn phù hợp cho việc lưu trữ các tệp tin và ứng dụng cần đọc và truy cập nhanh. Chẳng hạn như thuê VPS Bassic 6 của Vietnix có 60GB SSD.
Tuy ổ cứng SSD có hiệu năng tốt hơn, nhưng giá cả của chúng thường đắt hơn so với HDD. Lựa chọn giữa HDD và SSD phụ thuộc vào mục đích sử dụng và ngân sách.
5. Băng thông của VPS là gì?
Băng thông trong VPS được hiểu chính là độ rộng của cổng mạng cho phép số lượng dữ liệu nhất định có thể truyền tải trong một khoảng thời gian. Nhiều người thường nhầm lẫn băng thông với data transfer – một khái niệm cũng rất phổ biến và cần lưu ý khi sử dụng VPS. Data transfer là lưu lượng dữ liệu được phép truyền tải giữa máy chủ và người dùng.
Nếu bạn có 1 file với dung lượng 1MB trên VPS thì cứ 1 người tải xuống file này thì bạn sẽ mất 1GB Data Transfer, tương tự với các loại file khác như hình ảnh, CSS, JS,… Băng thông thường bị hạn chế nhưng data transfer thường không giới hạn, tương tự như việc thuê VPS tại Vietnix không giới hạn data transfer.
6. IP của VPS là gì?
IP (Internet Protocol) là số lượng địa chỉ IP mà nhà cung cấp dịch vụ VPS sẽ cấp cho bạn. Thông thường, các dãy địa chỉ IP sẽ được nhà cung cấp chọn ngẫu nhiên. Trường hợp nếu bạn chọn mua thêm nhiều IP khác nhau thì các dãy IP đó sẽ có chung một class A và B, ví dụ như: 192.158.1.1/192.158.1.2/192.158.1.3.
7. Thời gian uptime của máy chủ ảo VPS là gì?
Một điểm cần lưu ý khi bạn chọn mua hoặc thuê server đó là thời gian uptime. Thời gian uptime của VPS thường được ước lượng từ chính thời gian hoạt động. Nếu như thời gian hoạt động của VPS từ 99.95 – 99.99% thì đều có thể chấp nhận mua được.
Thời gian Uptime của VPS
8. Hệ điều hành của VPS là gì?
Máy chủ ảo VPS hiện tại có 2 hệ điều hành phổ biến gồm: Linux và Window. Để so sánh thì Linux sẽ thân thiện với người dùng hơn, hỗ trợ ứng dụng nhiều và chi phí ít hơn so với Windows. Một trong những yếu tố quan trọng nhất mà bạn nên cân nhắc trước khi quyết định mua VPS đó chính là thông số.
9. Backup của VPS là gì?
Thông số cuối cùng và cũng quan trọng không kém mà bạn cần chú ý khi mua VPS là khả năng backup. Một VPS có tính năng backup định kỳ sẽ giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn dữ liệu trong suốt quá trình vận hành.
Tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng cung cấp tính năng này. Do đó bạn cần thận trọng trong việc chọn lựa và nên hỏi kỹ nhà cung cấp VPS có hỗ trợ backup tự động hay không và thời gian backup là bao lâu. Ví dụ như Vietnix sẽ tiến hành backup các gói VPS 1 lần/tuần và lưu giữ 1 bản gần nhất tại server backup độc lập.
VPS có thể cài được những hệ điều hành nào?
Khi nói đến hệ điều hành VPS, có hai tùy chọn có sẵn là Windows và Linux:
- Windows được cung cấp bởi Microsoft và có khả năng tương thích cao với các chương trình cũng như ứng dụng do Microsoft cung cấp. Hệ điều hành Windows cho VPS được phát triển bởi đội ngũ kỹ thuật của Microsoft và việc sử dụng sẽ không yêu cầu nhiều kiến thức kỹ thuật. VPS Windows cũng tương đối dễ dàng hơn để quản lý môi trường máy chủ.
- Mặt khác, Linux là một nền tảng mã nguồn mở đi kèm với một loạt các tùy chọn. Là mã nguồn mở, các hệ điều hành này thực tế miễn phí, với các phiên bản doanh nghiệp vẫn rẻ hơn Hệ điều hành Windows. Ubuntu và CentOS là hai hệ điều hành dựa trên Linux dành cho VPS, dễ sử dụng hơn và lý tưởng cho người dùng lần đầu. Các tùy chọn cho người dùng âm thanh công nghệ hơn bao gồm Debian, Red Hat, Fedora và OpenSUSE. Một số Hệ điều hành dựa trên Linux là:
Nên lựa chọn hệ điều hành nào cho VPS?
Dưới đây là 4 hệ điều hành Linux phổ biến nhất mà bạn có thể cân nhắc sử dụng cho VPS
- Hệ điều hành Debian
- Hệ điều hành Ubuntu
- Hệ điều hành CentOS
- Hệ điều hành Fedora
Tổng hợp hệ điều hành Linux phổ biến
Hệ điều hành Debian
Debian là một hệ điều hành máy tính phổ biến, đây là một bản phân phối khác của hệ điều hành mã nguồn mở Linux. Hiện tại Debian nổi tiếng khi sở hữu hệ thống quản lý gói là APT cùng với chính sách nghiêm ngặt đối với chất chất lượng dịch vụ cùng với bản phát hành. Mặc dù Debian không sở hữu các ứng dụng phổ biến như Microsoft Word và Excel nhưng thay vào đó là các ứng dụng WordPerfect và các ứng dụng khác tương tự.
Hệ điều hành Ubuntu
Ubuntu là một bản phân phối khác của hệ điều hành mã nguồn mở Linux dựa trên kiến trúc của Debian. Ubuntu được tích hợp nhiều tính năng và packages để xây dựng nền tảng chủ chốt đối với tất cả các dự án. Bên cạnh đó người dùng cũng đánh giá cao đây là một hệ điều hành ổn định, luôn cập nhật phiên bản mới cho người dùng thường xuyên và rất dễ dàng điều chỉnh với các tính năng bảo mật hàng đầu.
Nếu như bạn là người mới bắt đầu thì Ubuntu chính là lựa chọn phù hợp vì cộng đồng khá lớn, tài liệu miễn phí được cập nhật thường xuyên và giao diện trực quan, dễ sử dụng hơn so với CentOS.
Hệ điều hành CentOS
CentOS (Community enterprise Operating System) là một bản phân phối khác của hệ điều hành mã nguồn mở Linux, được bắt nguồn hoàn toàn từ bản phân phối. Chính vì điểm tương đồng với RHEL, mà đây cũng được coi là điểm vượt trội khi so sánh với Ubuntu. CentOS chính là một môi trường hoàn hảo để lập trình vì dễ dàng tùy chỉnh, tính bảo mật cao phù hợp cho doanh nghiệp và khá ổn định.
Nếu như bạn sử dụng hệ điều hành với mục đích cho việc kinh doanh thì đây chính là lựa chọn lý tưởng bởi 2 yếu tố hàng đầu là tính bảo mật và cộng đồng phát triển. Điểm khác biệt lớn khi so sánh CentOS và Ubuntu là CentOS có hỗ trợ cPanel nhưng Ubuntu thì không, mặc dù Ubuntu sở hữu lợi thế là cập nhật nhanh nhưng lại thiếu mất việc đảm bảo an toàn cho khách hàng.
Hệ điều hành Fedora
Fedora là một bản phân phối Linux dựa trên RPM Package Manager. Fedora được bảo trợ bởi Red Hat – nhà cung cấp uy tín nhất thế giới về công nghệ nguồn mở. Bạn có thể dùng Fedora song song hoặc thay thế các các hệ điều hành khác như Microsoft Windows™ hay Mac OS X™. Ưu điểm của Fedora là đã chọn cho mình một hướng đi đột phá về giao diện GNOME 3, là môi trường khá tốt cho cho lập trình web hỗ trợ Java, php và công nghệ luôn được cập nhật liên tục như: kỹ thuật ảo hóa, hệ thống tập tin.
Nên sử dụng hệ điều hành nào cho VPS?
Nếu bạn dùng WordPress nói riêng hoặc chạy website PHP nói chung thì hãy chọn các loại hệ điều hành Linux, hoặc có thể chọn hệ điều hành CentOS hoặc Ubuntu vì đây là hai hệ điều hành nhiều người sử dụng. Khi dùng CentOS và Ubuntu sẽ dễ dàng tìm kiếm hướng dẫn hay trợ giúp hơn là Fedora hay Debian.
Xem thêm: So sánh hệ điều hành Debian và Ubuntu
Những loại VPS hiện nay trên thị trường
Managed VPS
Managed VPS là hình thức cung cấp dịch vụ VPS cho khách hàng kèm theo dịch vụ quản trị bao gồm cài đặt/tư vấn mọi thứ về VPS mà khách hàng cần và tối ưu hiệu suất cùng với bảo mật cho VPS. Managed VPS sẽ phù hợp đối với những ai không có kỹ năng quản trị nhưng vẫn cần sử dụng.
Unmanaged VPS
Unmanaged VPS hay còn gọi là thuê VPS không bao gồm quản trị, đối với loại này thì nhà cung cấp sẽ đảm bảo cho VPS không bị gặp tình trạng downtime hoặc gặp các nguyên nhân xuất phát từ máy chủ. Đối với dịch vụ này thì việc cài webserver, cấu hình và bảo mật đều phải tự làm và bạn sẽ tự chịu trách nhiệm với các quyết định của mình.
So sánh VPS với các loại web hosting
Có nhiều loại dịch vụ web hosting khác nhau để sử dụng để lưu trữ trang. Những loại dịch vụ này có sự khác biệt về giá cả, hiệu suất và các tính năng. Ở phần này, bạn sẽ tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa web hosting thường và VPS để có sự lựa chọn tốt nhất:
Shared Web Hosting
Shared Web Hosting là lựa chọn phù hợp cho các website có lượng truy cập thấp. Đây thường là sự lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và trung bình. Khi sử dụng dịch vụ Shared Web Hosting đồng nghĩa với việc phải chia sẻ một máy chủ vật lý với các khách hàng khác của nhà cung cấp hosting. Bạn không được cấp phát tài nguyên máy chủ riêng, mà thay vào đó, website sẽ chia sẻ tài nguyên máy chủ với những người dùng khác trên cùng máy chủ.
Do đó, tốc độ và khả năng xử lý website có thể bị ảnh hưởng bởi hành vi của người dùng khác trên cùng máy chủ. Chẳng hạn như nếu website của người khác có lưu lượng truy cập gia tăng đột biến thì tốc độ truy cập vào website của bạn có thể bị chậm đi đôi chút.
Đồng thời, bạn sẽ dùng chung cấu hình với những người dùng khác mà không có quyền lựa chọn hệ điều hành hoặc cài đặt phần mềm theo ý muốn. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc là nhà cung cấp hosting sẽ quản lý và điều hành máy chủ, và bạn chỉ cần quan tâm tới công việc kinh doanh của mình.
Có thể nói rằng Shared Web Hosting giống như việc thuê một căn phòng chung với nhiều người khác. Trong khi đó, VPS tương tự như bạn có một căn phòng riêng; trong đó, bạn sẽ có quyền tự do trang trí và tùy chỉnh theo ý muốn, ví dụ như chọn rèm cửa, màu sơn và nội thất khác.
Xem thêm: Hosting thương mại điện tử là gì?
Cloud Hosting
Với Cloud Hosting, thay vì sử dụng một máy chủ duy nhất, website sẽ hoạt động trên một cụm máy chủ (gọi là máy chủ cluster) chạy trên đám mây. Với cụm máy chủ này, trong trường hợp một máy chủ không hoạt động, cụm máy chủ sẽ tự động chuyển dữ liệu từ máy chủ đó sang các máy chủ còn lại. Chính bởi vậy, Cloud Hosting không bao giờ bị downtime vì luôn có máy chủ sẵn sàng để giải quyết yêu cầu từ người dùng.
Cloud Hosting và VPS không hoàn toàn khác biệt, chúng khá tương tự nhau và đều là dạng máy chủ ảo phổ biến hiện nay. Cả 2 đều có tính linh hoạt cao, khả năng bảo mật tốt và người dùng hoàn toàn có thể tự quản lý chúng. Tuy nhiên VPS là một máy chủ ảo đơn lẻ chạy trên một máy chủ vật lý cụ thể. Trong khi đó, Cloud Hosting là một phần của mô hình đám mây sử dụng tài nguyên từ một mạng máy chủ phân tán.
WordPress Hosting
Hosting WordPress là một loại dịch vụ hosting chuyên biệt được tạo ra dành riêng cho những người sở hữu trang web WordPress hoặc muốn tạo một trang web bằng nền tảng WordPress. Các tính năng nổi bật của WordPress Hosting thường bao gồm: cài đặt WordPress chỉ với 1 click, tối ưu hóa tốc độ, hiệu suất cho WordPress, cùng các theme và plugin thông dụng hàng đầu cho nền tảng này.
Mặc dù vẫn có thể tự cài đặt WordPress trên VPS, tuy nhiên, điều này đòi hỏi bạn phải tự cài xây dựng môi trường phù hợp cho WordPress thì mới có thể sử dụng. Tuy nhiên với các ưu điểm nổi trội thì khi chạy WordPress trên VPS, website sẽ sở hữu một nền tảng tốc độ, hiệu suất và tính bảo mật mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Ngoài ra, bạn cũng có quyền mở rộng tài nguyên nhanh chóng và linh hoạt hơn so với WordPress Hosting.
Dedicated Hosting
Dịch vụ Dedicated Hosting là một lựa chọn phù hợp khi bạn cần một máy chủ vật lý riêng, đặc biệt là để phục vụ cho một website với lưu lượng truy cập lớn. Cần lưu ý rằng, việc thuê riêng một máy chủ vật lý có chi phí khá cao nên sẽ không phù hợp với tổ chức có quy mô vừa và nhỏ.
VPS cho phép tùy chỉnh hệ điều hành và cấu hình các ứng dụng máy chủ nhưng Dedicated Hosting còn mạnh mẽ hơn khi cho phép can thiệp sâu vào phần cứng. Lý do là bởi máy chủ sẽ hoàn toàn thuộc sở hữu của bạn và có thể tùy ý thiết lập. Tuy nhiên điều này cũng đồng nghĩa với việc sẽ không nhận được sự hỗ trợ từ nhà cung cấp hosting và cần thực sự am hiểu các kiến thức kỹ thuật để quản lý máy chủ hoạt động mượt mà.
Liệu Cloud Server có phải là sản phẩm thay thế tuyệt vời cho VPS?
Cả VPS và Cloud Server đều là các giải pháp máy chủ ảo, nhưng giữa chúng có những ưu và nhược điểm riêng. Cloud Server là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp cần khả năng mở rộng, tính khả dụng và tính linh hoạt cao. Tuy nhiên, Cloud Server cũng có một số nhược điểm như chi phí cao, yêu cầu kiến thức chuyên môn và phức tạp trong việc quản lý.
Chính vì vậy có thể nói Cloud Server không phải là sản phẩm thay thế tuyệt vời cho VPS trong tất cả các trường hợp, đặc biệt là ở những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu bạn cần một máy chủ với cấu hình cố định và giá cả tương đối thấp, VPS vẫn là lựa chọn hợp lý. Đặc biệt là khi sử dụng VPS, bạn được quyền tùy chỉnh máy chủ linh hoạt nhưng vẫn sẽ nhận được hỗ trợ bởi đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp khi cần thiết.
So sánh sự khác nhau về hiệu năng giữa hosting và VPS
Có 7 điểm khác nhau cơ bản khi so sánh hosting và VPS, cụ thể là:
Điểm khác biệt | VPS | Hosting |
Hiệu suất | Tài nguyên riêng biệt, hiệu suất không bị ảnh hưởng bởi các website khác | Chia sẻ tài nguyên với các website khác trên cùng một máy chủ vật lý, dẫn đến hiệu suất có thể bị ảnh hưởng bởi các website khác |
Độ tin cậy và tính ổn định | Cao hơn so với hosting, vì mỗi VPS hoạt động như một máy chủ riêng biệt | Tương đối ổn định, nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi các website khác trên cùng một máy chủ vật lý |
Bảo mật | VPS cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ, được quản lý bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. | Tương đối an toàn, nhưng có thể bị ảnh hưởng nếu một website khác trên cùng máy chủ bị tấn công |
Giá cả | Mức phí hàng tháng cao hơn hosting | Mức giá rất phải chăng, phù hợp cho đối tượng sinh viên hay người mới bắt đầu |
Dịch vụ được quản lý | Tùy thuộc vào nhà cung cấp VPS | Tùy thuộc vào nhà cung cấp hosting |
Khả năng mở rộng | Dễ dàng mở rộng, chỉ cần nâng cấp tài nguyên của VPS | Cần nâng cấp gói hosting để mở rộng tài nguyên |
Tùy chỉnh | Toàn quyền tùy chỉnh và cài đặt các phần mềm lên máy chủ để phục vụ cho mục đích riêng. | Hạn chế, người dùng chỉ có thể can thiệp vào gói hosting mình sở hữu, không thể tác động lên máy chủ. |
Để làm rõ hơn các tiêu chí trên mời các bạn cùng Vietnix phân tích chi tiết sự khác biệt của VPS và hosting trong phân dưới đây.
1. Hiệu suất
Cho dù trang web có tính thẩm mỹ hay hữu ích đến đâu, khả năng truy cập trang web nhanh chóng vẫn rất quan trọng.Gói lưu trữ VPS hầu như luôn luôn nhanh hơn gói hosting đơn giản vì người dùng không phải xếp hàng với khách truy cập của các trang web khác để truy cập vào trang web.
Dịch vụ lưu trữ VPS cung cấp nhiều tài nguyên máy tính và sức mạnh xử lý hơn. Điều này sẽ thúc đẩy tốc độ của hầu hết các trang web và do đó, khiến người tiêu dùng có nhiều khả năng chuyển đổi hơn. Nếu trang web của bạn tương đối nhỏ, một gói hosting có thể sẽ hoạt động hoàn toàn tốt. Tuy nhiên, nếu trang web lớn hơn hoặc được dựa vào để kinh doanh và tăng trưởng doanh thu, bạn có thể sẽ nhận thấy sự khác biệt.
2. Độ tin cậy và tính ổn định
Thời gian hoạt động rất quan trọng đối với bất kỳ trang web nào, vì đây là yếu tố quyết định sự hiện diện trực tuyến của bạn có khả dụng cho khách truy cập bất cứ khi nào họ cần hay không. Điều này đặc biệt quan trọng đối với danh mục đầu tư chuyên nghiệp, trang web kinh doanh và cửa hàng thương mại điện tử.
Hầu hết các vấn đề đều có thể phát sinh với máy chủ trong cả gói hosting và VPS. Phần lớn điều này phụ thuộc vào chất lượng của phần cứng và phần mềm máy chủ. Đồng thời cũng bị ảnh hưởng bởi kiến thức chuyên môn, hỗ trợ và quản lý của nhà cung cấp.
Tuy nhiên, bạn thường có thể mong đợi ít vấn đề hơn với gói VPS vì ít khách hàng hơn tồn tại trên mỗi máy chủ. Mỗi phân vùng có thể được cấu hình và tùy chỉnh cho các yêu cầu của trang web hoặc ứng dụng cụ thể. VPS thường an toàn và ổn định hơn. Trong môi trường hosting, có nhiều trang web có khả năng gây quá tải cho máy chủ. VPS nằm trong một môi trường lưu trữ độc lập. Do đó, không phải lo lắng về việc các tài khoản khác có thể ảnh hưởng đến quyền truy cập vào trang web.
3. Bảo mật
Trong môi trường hosting, thường có nhiều nguy cơ vi phạm bảo mật hơn. Đơn giản vì có nhiều trang web hơn và nhiều trang web hơn đồng nghĩa với nhiều cơ hội hơn cho những kẻ tấn công. Ngoài ra, khách hàng sử dụng hosting thường có ít kinh nghiệm với các biện pháp phòng ngừa.
Khi một khách hàng sử dụng máy chủ hosting quên cập nhật WordPress hoặc bị xâm phạm, điều đó có thể ảnh hưởng đến các trang web khác trên cùng một máy. Tuy nhiên, cũng giống như hiệu suất và độ tin cậy, các rủi ro bảo mật thực tế có thể rất khác nhau, vì còn tùy thuộc vào số tiền mà công ty cung cấp dịch vụ đã đầu tư vào việc bảo mật máy chủ của họ.
Các trang web xử lý nhiều dữ liệu người dùng hoặc thông tin thanh toán có thể được lợi khi chọn dịch vụ lưu trữ VPS. Tùy chọn này cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ thường được quản lý bởi các chuyên gia dày dạn kinh nghiệm. Vì vậy bạn ít phải lo lắng về việc bảo mật thông tin nhạy cảm.
Xem thêm: Các phương pháp bảo mật website hiệu quả
4. Giá cả
Nói chung, nếu sử dụng VPS thì bạn phải chấp nhận bỏ ra mức phí hàng tháng cao hơn so với hosting. Dịch vụ lưu trữ VPS cung cấp nhiều tài nguyên với khả năng quản trị linh hoạt hơn. Do đó, VPS thường có chi phí cao hơn.
5. Dịch vụ được quản lý
VPS có thể được quản lý hoặc không được quản lý. Trong trường hợp không được quản lý, có nghĩa là nhà cung cấp chỉ hỗ trợ các vấn đề với máy chủ hoặc mạng. Còn khách hàng chịu trách nhiệm cài đặt và cấu hình phần mềm. Khi chọn máy chủ lưu trữ VPS, bạn có thể mong đợi thấy nhiều tính năng hơn và hỗ trợ nhiều hơn khi sử dụng gói được quản lý.
Cho dù chọn được quản lý hay không được quản lý, VPS sẽ tùy thuộc vào lượng thời gian muốn đầu tư và khả năng kỹ thuật của bạn để duy trì độ tin cậy và hiệu suất của trang web. Phần lớn dịch vụ hosting hiện nay là hosting được quản lý. Nhà cung cấp hosting sẽ chịu trách nhiệm cung cấp và quản lý hệ thống máy chủ và cài đặt, cấu hình các phần mềm cần thiết.
Bạn chỉ có thể sử dụng hosting cho các mục đích của mình mà không được quyền can thiệp vào hệ thống máy chủ. Ngoài ra, vẫn có một số đơn vị cung cấp dịch vụ hosting tự quản lý với mức chi phí rẻ hơn nhưng sẽ không đi kèm với các tiện ích bổ sung thông thường.
6. Khả năng mở rộng
Khả năng mở rộng là khả năng cho một tài khoản lưu trữ có thể đáp ứng sự phát triển của trang web. Đây thường là tính năng vượt trội khi quyết định giữa chia sẻ hoặc lưu trữ VPS. Nếu bạn có trung bình 10.000 khách truy cập mỗi tháng, một máy chủ được chia sẻ sẽ có thể hỗ trợ mức sử dụng đó.
Tuy nhiên, khi bạn mở rộng và phát triển trang web của mình, gói hosting có thể không theo kịp. Các máy chủ dùng chung bị hạn chế về khả năng hỗ trợ khối lượng công việc tăng lên. Ngược lại, các gói lưu trữ VPS có tiềm năng tương đối không giới hạn trong lĩnh vực này.
Các nguồn lực thường có thể được điều chỉnh để thích ứng với các xu hướng lưu lượng truy cập khác nhau. Chẳng hạn như các cửa hàng thương mại điện tử có thể sẽ cần nhiều băng thông hơn để xử lý lượng người mua sắm đổ xô vào Black Friday. Nếu bạn mong đợi thêm nhiều nội dung và lưu lượng truy cập, gói lưu trữ VPS thường là một khoản đầu tư tốt.
Một số chủ sở hữu trang web chọn sử dụng gói hosting giá cả phải chăng ban đầu để thử nghiệm một ý tưởng và sau đó sẽ chuyển sang gói VPS. Tuy nhiên, nếu dự đoán sự phát triển nhanh chóng, bạn có thể muốn xem xét máy chủ lưu trữ VPS ngay từ đầu. Khi nhu cầu của người dùng bắt đầu vượt quá tài nguyên máy chủ, không có lựa chọn nào khác ngoài việc nâng cấp gói.
7. Tùy chỉnh
Với VPS, bạn có toàn quyền tùy chỉnh và cài đặt các phần mềm lên máy chủ để phục vụ cho mục đích riêng; đồng thời, cũng có toàn quyền kiểm soát máy chủ ảo.
Nhưng có một lưu ý, quyền lực lớn đi kèm với trách nhiệm lớn. Mặc dù tiềm năng cấu hình phần mềm là không giới hạn, nhưng bạn không nên lạm dụng và vô tình phá hủy hoặc xóa các tệp hay chương trình, tốt hơn hết hãy chỉ thực hiện những thay đổi cần thiết cho trang web.
Nên sử dụng Control Panel nào cho VPS?
Tùy theo ngân sách mà bạn có thể lựa chọn sử dụng Control Panel trả phí hoặc miễn phí. Cụ thể:
Control Panel trả phí dành cho VPS
Control Panel trả phí thông dụng và được nhiều người dùng tin chọn nhất hiện nay bao gồm 3 cái tên: cPanel, DirectAdmin và Plesk. Để hiểu rõ hơn về từng công cụ và có sự lựa chọn phù hợp nhất, hãy đến với bảng so sánh tính năng và phân tích ưu – nhược điểm sau:
Tiêu chí | cPanel | DirectAdmin | Parallels Plesk | |
Tính năng | Hệ điều hành tương thích | Linux | Linux | Window & Linux |
Tiêu tốn tài nguyên | Yêu cầu rất nhiều tài nguyên để hoạt động hiệu quả | Nhẹ, không chiếm nhiều tài nguyên | Chiếm tài nguyên ở mức vừa phải | |
Độ bảo mật | Cao | Trung bình | Trung bình | |
Cách quản trị | Qua giao diện và dòng lệnh | Qua giao diện và dòng lệnh | Qua giao diện và dòng lệnh | |
Mutil server cluster | Có | Không | Có | |
Ưu điểm | – Giao diện thân thiện, dễ sử dụng – Đã được kiểm nghiệm kỹ càng – Cài đặt tự động chỉ với 1 click giúp tiết kiệm thời gian – Người dùng có thể tự tìm hiểu qua các bài viết, hướng dẫn trên mạng | – Tốc độ thao tác trên giao diện rất nhanh chóng – Sử dụng ít tài nguyên hệ thống – Hoạt động ổn định trong thời gian dài – Có thể phân quyền quản lý thành nhiều cấp – Chi phí khá thấp | – Linh hoạt sử dụng trên cả Windows và Linux- Tích hợp đầy đủ tính năng để quản lý, vận hành website – Giao diện thân thiện, dễ sử dụng – Tích hợp với tính năng thiết kế web – Có thể thiết lập nhiều hosting với cấu hình được định sẵn – Cho phép tạo nhiều tài khoản FTP | |
Nhược điểm | – Nhiều tính năng chưa cần thiết – Thay đổi các thông số quan trọng mà không thông báo cho người dùng – Không tương thích với một số hosting – Chi phí khá cao vì tính theo số tài khoản | – Giao diện kém bắt mắt – Đôi khi gặp lỗi với Unicode – Tốn nhiều thời gian để tìm hiểu và thành thạo | – Tốc độ truy cập vào Plesk còn chậm – Khó quản lý root và reseller – Người dùng chuyển sever hay backup dữ liệu còn bị nhầm lẫn, thất lạc thông tin – Không thể nâng cấp hay update phiên bản | |
Mức giá | Từ 15 – 59$/tháng | Từ 5 – 29$/tháng | Từ 13.50 – 35.50$/tháng |
Control Panel miễn phí dành cho VPS
Bên cạnh các Control Panel trả phí trên, bạn cũng có thể tham khảo những nền tảng quản trị cho VPS hoàn toàn miễn phí dưới đây:
Tiêu chí | ISPConfig | Sentora | VestaCP | CWP | Webuzo | VirtualMin |
Hệ điều hành tương thích | – RHEL/CentOS 5-7 – Debian 5-7- Ubuntu 8-14.04- OpenSuse 11-13 | – CentOS 6 và 7 – Ubuntu 12.04 – Ubuntu 14.04 | – RHEL/CentOS 5 và 6 – Debian 7 – Ubuntu 12.04 đến 14.04 | – RHEL/CentOS 6.x – CloudLinux 6.x | – RHEL/CentOS 5 và 6 – Ubuntu 12.04 và 14.04 | – Rocky, Alma và RHEL 8, 9- Ubuntu 20.04 và 22.04- Debian 10, 11 và 12 |
Chức năng chính | – Tạo và quản lý VPS – Hỗ trợ tạo 4 loại tài khoản, – Có thể quản lý nhiều VPS trên cùng một control panel | – Có khả năng tạo nhiều gói host nhỏ – Giới hạn tính năng trên từng user – Hỗ trợ tích hợp với dịch vụ thứ ba – Hỗ trợ module trả phí cho người dùng cần – Hỗ trợ tạo tài khoản Reseller – Có thể tùy chỉnh giao diện | – Cho phép tạo ra nhiều gói host nhỏ – Giao diện đơn giản, dễ dùng – Tích hợp sẵn WHMCS – Tự động update khi có phiên bản mới – Tính năng theo dõi hệ thống, anti-virus | – Hỗ trợ quản lý tường lửa- Cho phép tạo nhiều gói host nhỏ- Cho phép theo dõi, giám sát cấu hình server, ứng dụng | – Hỗ trợ cài đặt nhanh LAMP, LEMP- Thư viện hàng nghìn ứng dụng- Hỗ trợ cấu hình một vài ứng dụng quan trọng- Cho phép cấu hình máy chủ ngay trong control panel- Cho phép tạo nhiều user- Giám sát hiệu suất sử dụng | – Hỗ trợ tạo user và quản lý các gói host- Giới hạn tài nguyên trên từng user- Hỗ trợ backup và lưu trữ đám mây- Quản lý. giám sát thiết lập máy chủ và mạng- Giao diện đơn giản, thân thiện với di động |
Công nghệ sử dụng | – Apache và NGINX – Postfix – DoveCot – MySQL – PureFTPD | – Apache Webserver – PHP – ProFTP- MySQL/MariaD – Postfix – phpMyAdmin – DoveCot | – Apache Webserver – NGINX – PHP – MySQL – DoveCot – Exim – VsFTPD – Webalizer – RoundCube- Backup/Restore | – Apache có tích hợp suPHP, suExec và mod_security- Varnish Cache- MySQL- CSF Firewall- TeamSpeak 3- Tomcat 8 server management- ProFTP | Softaculous | – Apache- MySQL- Postfix- Một số công nghệ chuyên biệt cho webserver khác |
Khi nào nên nâng cấp VPS?
VPS, hay máy chủ ảo riêng, là một lựa chọn lưu trữ website tốt. Vậy khi nào nên sử dụng VPS? Dưới đây là một số tình huống nên tiến hành nâng cấp gói hosting của mình thành VPS:
- Website tăng trưởng vượt giới hạn gói Shared Hosting: Khi website của phát triển và gói Shared Hosting không còn đáp ứng được nhu cầu về tài nguyên, hiệu suất và bảo mật, thì VPS có thể là lựa chọn thay thế. Việc này giúp trang web hoạt động mượt mà và đảm bảo khách hàng trải nghiệm tốt hơn.
- Website ecommerce lớn: Nếu bạn đã có một cửa hàng trực tuyến lớn hoặc website thương mại điện tử thì nên lựa chọn sử dụng VPS từ đầu để đảm bảo tốc độ thanh toán nhanh chóng, an toàn và ổn định. VPS cung cấp tài nguyên cùng khả năng bảo mật cao hơn so với Shared Hosting, giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm của khách hàng và dữ liệu giao dịch.
- Tăng trưởng lưu lượng truy cập đột ngột: Nếu website của thường xuyên tổ chức các sự kiện và gặp tình trạng tăng trưởng lưu lập truy cập đột ngột thì VPS là giải pháp giúp tránh các sự cố website quá tải.
- Khi chạy các ứng dụng hoặc dự án đặc biệt: Nếu bạn đang chạy dự án đặc biệt như Minecraft server, web server, application server hoặc bất kỳ ứng dụng đòi hỏi tài nguyên lớn nào, sử dụng VPS sẽ giúp đảm bảo rằng chúng hoạt động hiệu quả và không gặp sự cố do tài nguyên hạn chế.
Một số điều cần lưu ý khi mua VPS là gì?
Để có thể lựa chọn được máy chủ ảo VPS phù hợp với nhu cầu thì cần phải lưu ý một số điều dưới đây:
- Nhà cung cấp: Lựa chọn nhà cung cấp VPS uy tín và có danh tiếng tốt. Điều này đảm bảo bạn sẽ nhận được dịch vụ đáng tin cậy và hỗ trợ kỹ thuật chất lượng. Cân nhắc xem họ có kinh nghiệm trong lĩnh vực này hay không.
- Cơ sở hạ tầng: Đảm bảo rằng nhà cung cấp có cơ sở hạ tầng tốt, bao gồm các trung tâm dữ liệu đáng tin cậy với các biện pháp bảo mật hiện đại. Cơ sở hạ tầng chất lượng cao giúp đảm bảo hiệu suất và sẵn sàng của VPS.
- Giá cả: Tùy thuộc vào chi phí hiện có mà có thể cân nhắc mức giá thuê theo tháng, năm. Nếu như bạn là doanh nghiệp thì nên cân nhắc lựa chọn gói năm để tối ưu chi phí hơn so với các gói tháng đơn lẻ
- Thông số kỹ thuật: Tìm hiểu kỹ về các thông số kỹ thuật của VPS, bao gồm CPU, RAM, dung lượng ổ cứng, băng thông và hệ điều hành. Điều này giúp lựa chọn gói VPS phù hợp với nhu cầu. Nếu chạy ứng dụng yêu cầu nhiều tài nguyên, bạn cần tìm gói có VPS có cấu hình mạnh.
- Tùy chọn mở rộng: Khi nhu cầu tăng lên, khả năng mở rộng VPS là điều quan trọng. Đảm bảo rằng nhà cung cấp hỗ trợ nâng cấp tài nguyên hoặc chuyển đổi sang các gói VPS mạnh hơn khi cần.
- Bảo mật: Kiểm tra các biện pháp bảo mật mà nhà cung cấp VPS cung cấp, bao gồm tường lửa, sao lưu dữ liệu, và cập nhật hệ thống định kỳ. Bảo mật là yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn dữ liệu.
- Hỗ trợ kỹ thuật: Đảm bảo rằng nhà cung cấp cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật chất lượng và sẵn sàng 24/7. Khi gặp sự cố, bạn sẽ được hỗ trợ giải quyết trong thời gian ngắn nhất.
Thuê VPS giá rẻ ở đâu tốt?
Sau những chia sẻ chi tiết về VPS, hẳn là những người thực sự quan tâm lúc này đều sẽ có chung một câu hỏi “Thuê VPS ở đâu tốt nhất?”. Một máy chủ VPS chất lượng phải sở hữu tốc độ cao, giá cả phải chăng, hỗ trợ tốt và đầy đủ tài nguyên. Đồng thời, một nhà cung cấp dịch vụ phù hợp cũng sẽ đem đến cho khách hàng sự an tâm để có thể đồng hành lâu dài.
bài viết rất hữu ích