NTFS là thuật ngữ mà đại đa số người dùng đều sẽ bắt gặp khi đề cập đến các tập tin trong hệ điều hành Windows. Qua bài viết dưới đây, tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về NTFS và các tính năng vượt trội của chúng.
NTFS là gì?
NTFS (New Technology File System) là hệ thống tập tin tiên tiến về kỹ thuật của Windows NT. NTFS ra đời nhằm thay thế FAT (File Allocation Table) của Microsoft. NTFS được dùng để xác định cách mà các tệp tin được đặt tên, sắp xếp và lưu trữ trên thẻ nhớ, ổ cứng SSD, USB, ổ HDD,… NTFS ngày càng trở nên phổ biến và đạt hiệu quả tốt trong việc hỗ trợ tệp có kích thước lớn, hiệu suất cao và đáng tin cậy.
Lịch sử hình thành NTFS
Vào những năm 1980, Microsoft và IBM đã cùng nhau phát triển một hệ điều hành đồ họa cho thế hệ kế tiếp, mục đích của dự án này là tạo ra OS/2. Tuy nhiên, do bất đồng trong quá trình hợp tác mà Microsoft và IBM phải tách ra, đồng thời dự án OS/2 được quyết định sẽ do IBM tiếp tục triển khai.
Ngược lại so với đối thủ, lúc này Microsoft chú trọng vào việc phát triển hệ điều hành Windows NT bằng cách sử dụng hệ thống tệp HPFS đã có sẵn trong OS/2. Vì thế, khó khăn lớn nhất trong quá trình thực hiện chính là Microsoft đã phải vay mượn rất nhiều khái niệm trước khi quyết định chọn NTFS. Sau đó, với sự cải tiến không ngừng, NTFS dần mang đến những lợi ích và gây ấn tượng về lòng tin trong lòng khách hàng và điều đặc biệt mà người dùng luôn nhắc đến NTFS là sản phẩm độc quyền vô cùng thành công của Microsoft.
Các phiên bản NTFS
Khi tìm hiểu về NTFS, một trong những điều mà người dùng cần quan tâm chính là các phiên bản mà NTFS đã phát triển từ đầu đến nay, bao gồm:
- Năm 1993: ra đời phiên bản 1.0 (V1.0), còn được gọi là NT 3.1.
- Năm 1994: phát hành phiên bản 1.1 (V1.1), được gọi là NT3.5.
- Năm 1995-1996: phiên bản 1.2 (V1.2), còn có tên gọi khác là NT3.51 và NT4.
- Năm 2000: phiên bản 3.0 (V3.0) và NTFS 5.0 (Windows 2000).
- Năm 2001: phiên bản 3.1 và NTFS V5.1 (Windows XP)
- Năm 2003: phiên bản NTFS V5.2 (Windows Server 2003).
- Năm 2005: phiên bản NTFS V6.0 (Windows Vista).
- Năm 2006: phiên bản hỗ trợ Windows Server 2008.
Những tính năng vượt trội của NTFS
Hệ thống tập tin tiên tiến NTFS sở hữu đa dạng các tính năng ưu việt. Trong đó, các tính năng dưới này được xem là nổi bật và phổ biến với:
- Bảo mật dữ liệu: NTFS thiết lập quyền truy hỏi và quản lý quyền truy cập chi tiết vào các tệp và thư mục nhằm tạo nên một cơ sở bảo mật tốt, hiệu quả.
- Hỗ trợ ghi nhật ký: Hệ thống NTFS còn hỗ trợ ghi nhận, lưu trữ và cập nhật nhanh chóng các thay đổi thông tin trong mỗi tệp. Vì thế, khi người dùng cần khôi phục lại các dữ liệu cần thiết, quá trình này sẽ được tiến hành rất dễ dàng và nhất quán ngày cả khi máy tính của bạn gặp sự cố bất thường.
- NTFS hỗ trợ mã hóa tệp và cài đặt giới hạn ngạch đĩa.
- Tự động tạo các bản sao trong các trường hợp cần dữ liệu phòng bị.
- Hệ thống tập tin này giúp phân vùng hệ thống, đồng thời thực hiện tổ chức các tệp sao cho thuận tiện và theo cách khoa học nhất.
- NTFS hỗ trợ nén dữ liệu ở các tệp có dung lượng lớn để tạo thêm không gian lưu trữ.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo về lưu trữ và bảo mật dữ liệu qua các bài viết sau:
Cách thức hoạt động của NTFS
NTFS vận hành trên các tệp tin và thư mục có kích thước từ 512 Byte đến 64 KB trong ổ đĩa. Mặt khác trong Windows NT, mỗi ổ đĩa sẽ phù hợp với kích thước được cài đặt sẵn của mỗi tệp riêng biệt. Lúc này, hệ thống NTFS sẽ bắt đầu tạo ra các tệp có chứa đầy đủ dữ liệu và nội dung khác nhau.
Đồng thời, MFT cũng sẽ thực hiện tạo bản ghi tương tích cho các tệp vừa được NTFS tạo ra. Các bản ghi đảm nhận chức năng định vị các cụm đã bị phân tán. Sau đó, NTFS sẽ tạo một không gian lưu trữ nhất định cho các cụm đã nằm trong tệp này. Cuối cùng, mỗi tệp sẽ bao gồm các dữ liệu và nội dung riêng với các thuộc tính và mô tả kèm theo.
Ưu nhược điểm của định dạng NTFS
Việc hiểu về NTFS là gì và cách thức vận hành của hệ thống này thôi là chưa đủ, người dùng cần nắm rõ về các ưu điểm vượt trội cũng như nhược điểm của chúng:
NTFS có tính khôi phục dữ liệu đồng nhất và độ tin cậy cao.
Cho phép bạn nén tệp và thư mục để mở rộng không gian lưu trữ trên mọi thiết bị mà không bị tính phí.
Có khả năng xử lý khối lượng lớn các tệp dữ liệu nhờ tính năng phân vùng và quản lý nguồn truy cập.
Thực hiện quản lý hạn mức lưu trữ tốt nhằm đảm bảo máy tính không bị quá tải vì lưu trữ nhiều tệp dữ liệu.
Hỗ trợ lưu trữ lại tất cả mọi phiên bản chỉnh sửa, xóa dữ liệu mà người dùng thực hiện.
Tính bảo mật cao và hỗ trợ gắn thẻ các mục xấu nhằm cảnh báo người dùng không nên truy cập vào.
Các thiết bị mà NTFS hỗ trợ lưu trữ còn bị hạn chế, chẳng hạn như một số thiết bị truyền thống nằm ngoài phạm vi hỗ trợ của NTFS như: TV/máy ảnh đời cũ, đầu DVD,…
Hệ thống NTFS chỉ hoạt động với khoảng 16.000 thư mục con.
Với hệ điều hành MacOS, nếu bạn muốn sử dụng hệ thống NTFS, bạn cần một bên phần mềm thứ ba trợ giúp.
Ứng dụng của NTFS
Ứng dụng chính của NTFS là để đặt tên và lưu trữ các tệp tin trên các thiết bị di động hoặc trên hệ điều hành Windows. Bên cạnh đó, NTFS có sự tương thích nhất định với các ứng dụng thuộc hệ điều hành Windows nên độ bảo mật có phần tốt hơn so với các bên khác. Ngoài ra, người dùng cũng có thể sử dụng NTFS để định dạng các ổ đĩa như: USB, HDD, SSD, thẻ nhớ. Vì nó phân vùng với kích thước lớn và cung cấp dung lượng hỗ trợ tệp nhiều. Riêng với một số tệp riêng lẻ, kích thước phân vùng tối đa mà NTFS có thể hỗ trợ lên đến 1Kb.
Một số định dạng khác
Bên cạnh NTFS, FAT32 và exFAT cũng là các hệ thống tệp tin phổ biến thường dùng để quản lý dữ liệu trên thẻ nhớ, ổ cứng hoặc USB với:
FAT32 là gì?
FAT32 được hình thành từ năm 1977, đây là định dạng cổ điển nhất và vẫn được sử dụng cho đến hiện tại. Phạm vi mà FAT32 vận hành rất rộng, từ các hệ điều hành như MacOS, Windows, Linux cho đến những thiết bị di động. Dung lượng tối đa của FAT32 là 2TB và một tập tin có kích thước đối đa là 4GB.
exFAT là gì?
exFAT được ra mắt vào năm 2006 với nhà sản xuất chính là Microsoft. Đây là định dạng kết hợp giữa NTFS với FAT32 nên có độ tương thích cao với đa dạng các hệ điều hành. Dung lượng tối đa là exFAT sở hữu là 128PB và một tệp tin có kích thước lớn nhất là 16EB. exFAT là hệ thống mới nhất hiện nay nên chúng có tính linh hoạt cao và khả năng lưu trữ nhiều tệp dữ liệu lớn.
Sự khác nhau giữa NTFS, FAT32 và exFAT
Để phân biệt sự khác nhau giữa FAT32, NTFS và exFAT, bạn có thể dựa vào bảng chi tiết sau:
FAT32 | NTFS | exFAT | |
---|---|---|---|
Hệ điều hành | MacOS, Linux. | Windows. Riêng MacOS và Linux cần phần mềm hỗ trợ. | MacOS và Linux. |
Kích thước tệp tối đa | 4 GB | 256 TB | 128 PB |
Dung lượng lưu trữ tối đa | 32 GB | 16 TB | 128 PB |
Ưu điểm chủ yếu | Dùng File Allocation Table để tổ chức tệp dễ dàng. | Cho phép đọc tập tin, lưu trữ tệp có dung lượng lớn và độ bảo mật cao. | Không cần độ bảo mật cao, có tính linh hoạt tốt và thích hợp với các thiết bị lưu trữ có dung lượng lớn. |
Tại sao nên format đĩa cứng bằng cách sử NTFS
Như đã nêu trên, NTFS là một hệ thống tập tin tiên tiến, được tạo ra nhằm cải thiện hiệu suất, độ tin cậy của các ổ đĩa cứng và tăng cường tính bảo mật. Vậy nên, các lý do sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ vì sao nên dùng NTFS cho format đĩa cứng:
- NTFS cung cấp các tính năng nâng cao nổi bật như liên kết cứng, mã hóa và nén tập tin, tăng khả năng quản lý quyền truy cập và phục hồi lỗi tốt.
- Các tệp tin có dung lượng 4GB vẫn được NTFS lưu trữ hiệu quả, rất có lợi khi bạn muốn lưu trữ các tệp tin đa phương tiện.
- NTFS sử dụng một nhật ký giao dịch để bảo vệ dữ liệu của người dùng không bị mất đi nếu có sự cố xảy ra giữa chừng. Đồng thời, hệ thống này còn có khả năng tự sửa lỗi vô cùng hiệu quả.
- NTFS hầu như tương thích với mọi hệ điều hành Windows, tính từ Windows XP trở lên. Nếu bạn muốn chuyển từ FAT32 sang NTFS mà dữ liệu vẫn còn được giữ nguyên, bạn nên sử dụng công cụ chuyển đổi đã có sẵn trong hệ điều hành Windows.
- Hệ điều hành Windows sẽ hoạt động ổn định nếu được cài đặt phân vùng bằng Format đĩa cứng.
- Khi Format đĩa cứng được định dạng bằng NTFS, nếu máy tính bạn gặp trục trặc thì khi khởi động lại máy bạn không cần quét lại ổ đĩa mà các thông tin đã lưu vẫn được đảm bảo nguyên vẹn.
Các hệ điều hành mà NTFS tương thích
NTFS tương thích với hệ điều hành Windows NT 4,0 trở đi, ngoài ra gồm các hệ điều hành tương thích tốt nhất và một phần, cụ thể như:
- NTFS tương thích tốt nhất với: Microsoft Windows phiên bản XP, Vista, Windows 7, 8, 10 và 11, Windows 2000.
- NTFS tương thích một phần với: MacOS và Linux.
- NTFS tương thích hạn chế với: Android và iOS.
Câu hỏi thường gặp
Tôi có thể đọc/ghi dữ liệu trên ổ cứng từ máy Mac không?
Máy Mac sử dụng hệ điều hành MacOS, vì vậy bạn hoàn toàn có thể đọc dữ liệu trên NTFS từ máy Mac. Tuy nhiên, để ghi dữ liệu bạn cần dùng thêm phần mềm của bên thứ ba như: Paragon NTFS for Mac hay Tuxera NTFS for Mac để thực hiện.
Nếu tôi vô tình format ổ cứng cài đặt Windows 10 (hoặc 11) sang NTFS, điều gì sẽ xảy ra? Có cách nào khôi phục mà không mất dữ liệu?
Nếu bạn vô tình format ổ cứng Windows 10 hoặc 11 sang NTFS, toàn bộ dữ liệu bao gồm các chương trình đã cài đặt trước đây, hệ điều hành Windows và thư mục cá nhân đều bị xóa sạch dữ liệu.
Khi bạn định dạng format sang NTFS, việc khôi phục dữ liệu đã mất là vô cùng khó khăn. Vì vậy, nếu bạn vô tình làm điều đó thì hãy ngưng dùng ổ cứng ngay tức thì để tránh việc ghi đè lên những dữ liệu còn lại. Sau đó, bạn hãy liên hệ với các bên khôi phục dữ liệu chuyên nghiệp để được hỗ trợ, tuy nhiên chi phí sẽ đắt và độ thành công không được đảm bảo.
Lời kết
Bài viết trên đã giới thiệu tổng quan NTFS là gì, ứng dụng và các tính năng nổi bật của ứng dụng này. Nếu bạn ưa chuộng việc sử dụng hệ điều hành Windows, hệ thống NTFS là một giải pháp lý tưởng dành riêng cho bạn.