NỘI DUNG

Hosting tốc độ cao Vietnix - tốc độ tải trang trung bình dưới 1 giây
VPS siêu tốc Vietnix - trải nghiệm mượt mà, ổn định
21/01/2025
Lượt xem

Cách sử dụng lệnh dpkg trong Linux thông qua 19 ví dụ cụ thể

21/01/2025
18 phút đọc
Lượt xem

Đánh giá

Lệnh dpkg trong Linux là công cụ quản lý gói phần mềm trên các hệ điều hành dựa trên Debian, cho phép cài đặt, gỡ bỏ, kiểm tra và quản lý các package .deb một cách linh hoạt. Đây là công cụ nền tảng cho các trình quản lý package cao cấp như apt. Hãy cùng mình tham khảo thêm về chủ đề lệnh dpkg trong bài hướng dẫn dưới đây.

Những điểm chính

  • Giới thiệu lệnh dpkg: Là công cụ quản lý gói phần mềm trên các hệ điều hành dựa trên Debian.
  • Cú pháp lệnh dpkg: Cung cấp cú pháp cơ bản của lệnh dpkg để cài đặt, gỡ bỏ, và quản lý các gói phần mềm.
  • Tùy chọn của lệnh dpkg: Tổng hợp các tùy chọn quan trọng của dpkg như: cài đặt, liệt kê, kiểm tra trạng thái và cấu hình package.
  • Biết đến Vietnix – Nhà cung cấp dịch vụ VPS uy tín với hơn 12 năm kinh nghiệm.

Lệnh dpkg trong Linux là gì?

Lệnh dpkg là trình quản lý package cấp thấp cho các hệ điều hành Linux dựa trên Debian, (Ví dụ: Như Ubuntu). Lệnh này giúp xử lý cài đặt, cấu hình, nâng cấp và gỡ bỏ các package .deb, phù hợp cho việc quản lý package cục bộ và thao tác chi tiết, khác với apt ở việc không tự động xử lý phụ thuộc.

Lệnh dpkg trong Linux là trình quản lý package cấp thấp cho các hệ điều hành Linux
Lệnh dpkg trong Linux là trình quản lý package cấp thấp cho các hệ điều hành Linux

Việc quản lý các gói phần mềm trên Linux thông qua lệnh dpkg sẽ trở nên mượt mà hơn khi bạn sử dụng một hệ thống máy ảo VPS với hiệu suất ổn định và mạnh mẽ. Dịch vụ AMD VPS của Vietnix, được trang bị bộ xử lý AMD EPYC mạnh mẽ và ổ cứng NVMe Enterprise siêu tốc, sẽ mang lại cho bạn một hệ thống lý tưởng để tối ưu hóa công việc với các lệnh hệ thống. Với khả năng nâng cấp linh hoạt và không giới hạn dữ liệu, bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng VPS của Vietnix cho mọi nhu cầu quản lý hệ thống và phần mềm.

Cú pháp lệnh dpkg trong Linux

dpkg [options] action

Lệnh yêu cầu có 1 action và option có thể có hoặc không. Ngoải ra, lệnh này có vai trò như giao diện (front-end) cho 2 công cụ sau:

  • Lệnh dpkg-deb: hiển thị thông tin về package .deb.
  • Lệnh dpkg-query: hiển thị thông tin từ database của dpkg.

Lệnh dpkg thực thi action từ 2 lệnh trên, do đó khi bạn chạy 2 lệnh sau sẽ cho ra kết cùng một kết quả:

dpkg -l
dpkg-query -l

Tùy chọn -l cho phép hiển thị tất cả package từ database của dpkg, lệnh có thể phát hiện các option ngoài và tự chạy dpkg-query.

Các tùy chọn của lệnh dpkg

Cú phápLoạiMô tả
-i <package.deb>--install <package.deb>ActionCài đặt package
--unpack <package.deb>ActionGiải nén package không cần cấu hình
--configure <package>ActionCấu hình cho package đã giải nén
-r <package>--remove <package>ActionGỡ bỏ package đã cài nhưng để lại file cấu hình và các dữ liệu khác
-P <package>--purge <package>ActionXóa bỏ hoàn toàn package đã cài hay gỡ bỏ, bao gồm file cấu hình và dữ liệu liên quan khác
--get-selectionsActionLấy package với lựa chọn hiện có
--set-selectionsActionĐặt trạng thái chọn file từ file được đọc ở input
-b <directory>--build <directory>Action (from dpkg-deb)Xây dựng .deb package.
-c <package.deb>--contents <package.deb>Action (from dpkg-deb)Liệt kê nội dung các package.
-I <package.deb>--info <package.deb>Action (from dpkg-deb)Hiển thị thông tin về package.
-l <pattern>--list <pattern>Action (from dpkg-query)Liệt kê package trùng khớp với pattern.
-L <package>--listfiles <package>Action (from dpkg-query)Liệt kê vị trí file của package đã cài.
-s <package>--status <package>Action (from dpkg-query)Hiển thị trạng thái của package đã cài.
-S <pattern>--search <pattern>Action (from dpkg-query)Tìm pattern trong package đã cài.
-R--recursiveOptionXử lý action đệ quy nằm trong target directory và subdirectory.
--log=<file>OptionGhi lại trạng thái cập nhật vào file.
--no-act--dry-run--simulateOptionHiển thị output không có thay đổi, dùng trước action.

iconLưu ý

Các action liên quan thiết lập hệ thống sẽ yêu cầu quyền sudo. Trong khi đó các lệnh xem thông tin sẽ không cần phân quyền đặc biệt.

19 ví dụ cụ thể cách sử dụng lệnh dpkg trong Linux

wget http://ports.ubuntu.com/pool/universe/c/cowsay/cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb
Tải lệnh dpkg trong Linux
Tải lệnh dpkg trong Linux

Kết quả: Bạn dùng lệnh ls để tìm file mình đã download.

Tìm file đã download
Tìm file đã download

Ví dụ 1: Cài đặt package

Để cài đặt 1 package, bạn sử dụng lệnh dpkg với option -i như sau:

sudo dpkg -i <package.deb>
icon

Ví dụ: Để cài đặt package cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb, bạn nhập lênh sau:

sudo dpkg -i cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb

Kết quả: Lệnh này sẽ tiến hành giải nén và cài đặt package có tên cowsay có số phiên bản là 3.03+dfsg2-8.

Giải nén và cài đặt package cowsay
Giải nén và cài đặt package cowsay

Ví dụ 2: Liệt kê package

Với option -l, lệnh dpkg có vai trò hiển thị tất cả package hiện có trong hệ thống. Bạn thực hiện cú pháp lệnh như sau:

dpkg -l

Kết quả: Danh sách các package được liệt kê. Bạn dùng nút mũi tên lên/xuống để xem danh sách, nhấn q để thoát.

Danh sách các package đã liệt kê
Danh sách các package đã liệt kê

Cột đầu tiên cho biết trạng thái chung của package hiện có và ý nghĩa trong đó như sau:

1. Action selection:

  • u – Unknown
  • i – Install
  • h – Hold
  • r – Remove
  • p – Purge

2. Package status:

  • n – Not installed
  • c – Config files
  • H – Half installed
  • U – Unpacked
  • F – Half configured
  • W – Awaiting triggers
  • t – Pending triggers
  • i – Installed

3. Error flags:

  • R – Reinstallation required
  • <empty> – No errors
icon

Ví dụ: Để tìm package cụ thể như cowsay, bạn nhập lệnh sau:

dpkg -l cowsay

Kết quả: Theo trong hình, bạn thấy cột đầu tiên chỉ trạng thái “ii“- package đã cài đặt thành công, không có xuất hiện lỗi.

Package đã cài đặt thành công
Package đã cài đặt thành công

iconLưu ý

Nếu bạn muốn liệt kê nhiều package, mỗi gói sẽ cách nhau một khoảng trắng (space).

Ví dụ 3: Xóa Package

Để xóa một package, bạn hãy nhập lệnh sau:

dpkg -r <package>
icon

Ví dụ: Bạn muốn xóa package tên cowsay, hãy nhập lệnh sau:

sudo dpkg -r cowsay

Kết quả: Với option -r, lệnh sẽ không bỏ đi các file cấu hình, thuận tiện cho việc bạn cài lại sau này.

Package cowsay đã bị xóa
Package cowsay đã bị xóa

Ví dụ 4: Gỡ bỏ package

Để gỡ bỏ một package, bạn kết hợp lệnh dpkg với tùy chọn -P.

sudo dpkg -P <package>
icon

Ví dụ: Để gỡ bỏ package tên cowsay, bạn dùng lệnh sau:

sudo dpkg -P cowsay

Kết quả: Lệnh dpkg với tùy chọn này sẽ xóa bỏ toàn bộ package cùng với các file cấu hình, việc thực hiện purge (xóa) một package đồng nghĩa rằng khi bạn muốn cài lại package này, bạn cần phải thiết lập lại cấu hình package (nếu có).

Xóa bỏ toàn bộ package cùng với các file cấu hình
Xóa bỏ toàn bộ package cùng với các file cấu hình

Ví dụ 5: Hiển thị nội dung package

Trong package .deb sẽ có chứa các file và directory giúp nhận biết về vị trí package được cài đặt hoặc giải nén. Cú pháp lệnh như sau:

dpkg -c <package.deb>
icon

Ví dụ: Bạn cần hiển thị nội dung của package cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb, dùng cú pháp sau:

dpkg -c cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb

Kết quả: Trả về toàn bộ file và directory có trong .deb package. Sau khi package được giải nén và cài đặt thì nơi chứa file sẽ lần lượt chứa trong 2 đường dẫn /usr/game/usr/share.

Nội dung của package cowsay đã được hiển thị
Nội dung của package cowsay đã được hiển thị

iconLưu ý

Bạn nên nhập chính xác tên package.deb nếu trong hệ thống có nhiều hơn một file .deb để tránh được trường hợp hệ thống tìm thấy các file cùng tên mà không phải định dạng này và không thực thi được lệnh.

Ví dụ 6: Giải nén package

Để giải nén package, bạn nhập lệnh sau:

sudo dpkg --unpack <package.deb>
icon

Ví dụ: Để giải nén package cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb, bạn dùng cú pháp lệnh sau:

sudo dpkg --unpack cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb

Kết quả: Tùy chọn --unpack sẽ giải nén toàn bộ file có trong package.

Toàn bộ file đã được giải nén
Toàn bộ file đã được giải nén

Ví dụ 7: Cấu hình package

Nếu bạn muốn thiết lập cấu hình cho package chưa giải nén hoặc đã cài trên hệ thống, hãy nhập lệnh sau:

dpkg --configure <package>
icon

Ví dụ: Bạn muốn thiết lập cấu hình cho package cowsay, hãy dùng cú pháp sau:

sudo dpkg --configure cowsay
Cấu hình package đã được thiết lập
Cấu hình package đã được thiết lập

Ví dụ 8: Kiểm tra trạng thái của package

Bạn muốn biết package được cài đặt lên hệ thống hay chưa, hãy nhập lệnh sau:

dpkg -s <package>
icon

Ví dụ: Để kiểm tra trạng thái của package cowsay, bạn sử dụng lệnh sau:

dpkg -s cowsay
Kiểm tra trạng thái của package cowsay
Kiểm tra trạng thái của package cowsay

Ví dụ 9: Xem thông tin package

Nếu bạn cần xem thông tin trực tiếp từ file .deb, hãy nhập lệnh kết hợp với tùy chọn -I như sau:

dpkg -I <package.deb>
icon

Ví dụ: Bạn cần xem thông tin package cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb, nhập lệnh sau:

dpkg -I cowsay_3.03+dfsg2-8_all.deb

Kết quả: Bạn sẽ thấy đầy đủ thông tin cần thiết về package chỉ định như version, tên package, dung lượng cài, tác giả/người duy trì,…. Option này rất có ích khi bạn cần hiểu và nắm rõ về file cần cài đặt sao cho phù hợp hệ thống.

Thông tin cần thiết về package đã được hiển thị
Thông tin cần thiết về package đã được hiển thị

Ví dụ 10: Cài đặt tất cả package trong directory

Bạn kết hợp 2 tùy chọn -R-i để thực hiện cài đặt tất cả package có trong directory theo cách đệ quy:

dpkg -R -i <directory>

Kết quả: Trong ví dụ này, lệnh cài đặt tất cả các package nằm trong thư mục và bất kỳ thư mục con nào. Nếu nhiều phiên bản của cùng một package được giải nén, chỉ có một cấu hình được thực hiện.

Cài đặt tất cả package trong thư mục
Cài đặt tất cả package trong thư mục

Ví dụ 11: Xem vị trí các package đã cài

Sau khi cài đặt thành công, bạn muốn xem vị trí file hiện tại đang chứa ở đâu, hãy nhập lệnh dpkg cùng tùy chọn -L như sau:

dpkg -L <package>
Vị trí cowsay đã được hiển thị
Vị trí cowsay đã được hiển thị

Ví dụ 12: Lấy package theo lựa chọn

Để lựa chọn ra tên package, bạn sử dụng tùy chọn --get-option.

dpkg --get-selections
Package đã được lấy
Package đã được lấy

Ví dụ 13: Danh sách các package đã cài

Bạn muốn liệt kê danh sách các package đã cài đặt, hãy nhập lệnh sau:

dpkg --get-selections | grep -v "deinstall" | awk '{ print $1 }'

Kết quả: Trong lệnh sau, bạn dùng lệnh grep để tiến hành tìm các package được đánh dấu là “deinstall”, lệnh awk sẽ hiển thị cột giá trị đầu tiên là tên các package.

Danh sách các package đã cài đặt được hiển thị
Danh sách các package đã cài đặt được hiển thị

Ví dụ 14: Thiết lập lựa chọn package 

Để tiến hành thiết lập lựa chọn package, bạn hãy nhập lệnh sau:

echo <package> <state> | dpkg --set-selections

Các trạng thái (state) có thể nhận thấy phổ biến bao gồm:

  • install
  • hold
  • deinstall
  • purge
  • unknown
icon

Ví dụ: Bạn muốn ngừng tính năng tự động cập nhật của một package.

echo cowsay hold | sudo dpkg --set-selections

Package chỉ định sẽ chuyển sang trạng thái chờ, không tự nhận các bản cập nhật mới.

Ví dụ 15: Tìm file chứa package

Để tìm file đang chứa package, bạn kết hợp lệnh dpkg với tùy chọn -S.

dpkg -S <pattern>
icon

Ví dụ: Bạn cần tìm apt-get:

Câu lệnh dpkg
Câu lệnh dpkg

Kết quả: Trả về các vị trí của package apt. Đối với việc cần tìm cụ thể hơn bạn cần phải nhập chính xác tên mong muốn.

Vị trí của package apt được hiển thị
Vị trí của package apt được hiển thị

Ví dụ 16: So sánh phiên bản

Ngoài ra, lệnh dpkg còn có thể xem là công cụ đối chiếu phiên bản của package:

dpkg --compare-versions <version number> <comparison operator> <version number>

Các toán tử được dùng để so sánh bao gồm:

  • lt – Strictly less than – ít hơn
  • le – Less than or equal to – ít hơn bằng
  • eq – Equal – bằng
  • ne – Not equal – không bằng
  • ge – Greater than or equal to – lớn hơn bằng
  • gt – Strictly greater than – lớn hơn

Khi lệnh trả về kết quả là 0 (thành công) đồng nghĩa so sánh chính xác và không có giá giá trị nào bị lỗi.

icon

Ví dụ: Bạn cần đối chiều 2 phiên bản 1.2-31.1-4, bạn nhập lệnh sau:

dpkg --compare-versions 1.2-3 gt 1.1-4
echo $?

Kết quả: Theo như trong hình với toán tử là gt (lớn hơn bằng) và lệnh echo trả về 0 nghĩa là phép so sánh phiên bản đã đúng, số phiên bản đầu tiên lớn hơn phiên bản thứ hai.

So sánh 2 phiên bản
So sánh 2 phiên bản

Ví dụ 17: Xem kiến trúc xử lý được hỗ trợ

Trong tất cả package Debian đều có lưu trữ thông tin về kiến trúc xử lý được hỗ trợ. Điều này giúp hệ thống được sử dụng package chính xác và tối ưu phù hợp cấu hình.

icon

Ví dụ: Để sử dung amd64 (hệ thống 64 bit) hỗ trợ cài đặt i386 (hệ thống 32 bit). Bạn có thể dùng lệnh dpkg đi kèm tùy chọn --printf-architecture để xem được thông tin này:

dpkg --printf-architecture
Câu lệnh để xem thông tin
Câu lệnh để xem thông tin

Nếu bạn cần xem việc hỗ trợ kiến trúc khác có thể dùng lệnh sau:

dpkg --print-foreign-architectures
Xem các kiến trúc khác
Xem các kiến trúc khác

Đối với việc thêm hay loại bỏ hỗ trợ kiến trúc, bạn có thể áp dụng 2 lệnh sau:

sudo dpkg --add-architecture <architecture name>
sudo dpkg --remove-architecture <architecture name>

iconLưu ý

Mọi thay đổi ở trường hợp sau đều được cập nhật thay đổi ngay lập tức trên danh sách kiến trúc xử lý.

Ví dụ 18: Xem phiên bản bằng lệnh dpkg

Để xem phiên bản hiện tại của lệnh dpkg, bạn hãy nhập lệnh sau:

dpkg --version
Phiên bản hiện tại
Phiên bản hiện tại

Ví dụ 19: Xem thông tin bổ trợ lệnh dpkg

Bạn muốn xem các thông tin hỗ trợ, hãy nhập lệnh sau:

dpkg --help
Thông tin bổ trợ
Thông tin bổ trợ

Vietnix – Nhà cung cấp dịch vụ VPS uy tín với hơn 12 năm kinh nghiệm

Với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ VPS, Vietnix đã khẳng định vị thế là đối tác đáng tin cậy của hàng ngàn cá nhân và doanh nghiệp. Các gói VPS tại Vietnix được thiết kế để mang lại hiệu suất ổn định, bảo mật cao, và khả năng tùy chỉnh linh hoạt, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng. Bên cạnh đó, Vietnix cam kết uptime 99.9%, băng thông lớn cùng hệ thống hỗ trợ kỹ thuật 24/7, giúp bạn tập trung phát triển dự án mà không lo gián đoạn.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 18001093
  • Email: sales@vietnix.com.vn
  • Địa chỉ: 265 Hồng Lạc, Phường 10, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh.
  • Website: https://vietnix.vn/

Lệnh dpkg là công cụ mạnh mẽ để quản lý package trên các hệ điều hành Linux dựa trên Debian. Hiểu và sử dụng hiệu quả lệnh dpkg cùng các option giúp bạn kiểm soát cài đặt, gỡ bỏ và quản lý package phần mềm một cách chi tiết, đặc biệt trong các trường hợp thao tác trực tiếp với file .deb. Nếu bạn còn thắc mắc về quá trình thực thi lệnh, hãy để lại bình luận để được đội ngũ Vietnix hỗ trợ.

THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT CHỦ ĐỀ BẠN QUAN TÂM

Đăng ký ngay để nhận những thông tin mới nhất từ blog của chúng tôi. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập kiến thức và tin tức hàng ngày

Chọn chủ đề :

Hưng Nguyễn

Co-Founder
tại

Kết nối với mình qua

Kết nối với mình qua

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tăng tốc độ website - Nâng tầm giá trị thương hiệu

Banner group
Tăng tốc tải trang

95 điểm

Nâng cao trải nghiệm người dùng

Tăng 8% tỷ lệ chuyển đổi

Thúc đẩy SEO, Google Ads hiệu quả

Tăng tốc ngay

SẢN PHẨM NỔI BẬT

MAXSPEED HOSTING

TĂNG TỐC WEBSITE TOÀN DIỆN

CÔNG NGHỆ ĐỘC QUYỀN

PHẦN CỨNG MẠNH MẼ

HỖ TRỢ 24/7

ĐĂNG KÝ NGAY
Pattern

7 NGÀY DÙNG THỬ HOSTING

NẮM BẮT CƠ HỘI, THÀNH CÔNG DẪN LỐI

Cùng trải nghiệm dịch vụ hosting tốc độ cao được hơn 100,000 khách hàng sử dụng

Icon
ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký nhận tài liệu mới nhất từ Vietnix!
ĐÓNG

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

Asset

7 NGÀY MIỄN PHÍ

Asset 1

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

Asset

7 NGÀY MIỄN PHÍ

Asset 1
Icon
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký thông tin thành công. Đội ngũ CSKH sẽ liên hệ trực tiếp để kích hoạt dịch vụ cho bạn nhanh nhất!
ĐÓNG