Hot deal hosting vps vietnix tháng 2Hot deal hosting vps vietnix tháng 2
PHP
Python

Trang chủ

Bài tập về list trong Python

Ngôn ngữ Python là một ngôn ngữ lập trình đa mục đích, nổi tiếng với cú pháp dễ đọc, dễ học và tính ứng dụng cao. Trong lĩnh vực phát triển web, Python thường được sử dụng thông qua các framework như Django và Flask để xây dựng các ứng dụng web mạnh mẽ, bảo mật và dễ mở rộng. Trong chuyên mục này, Vietnix không chỉ cung cấp kiến thức nền tảng về ngôn ngữ Python mà còn hướng dẫn chi tiết cách xây dựng các ứng dụng web thực tế, sử dụng các framework phổ biến và áp dụng các kỹ thuật tiên tiến. Vietnix cam kết liên tục cập nhật những bài viết mới nhất về các tính năng mới của Python, các thư viện hỗ trợ hữu ích và những phương pháp tốt nhất, giúp bạn khai thác tối đa sức mạnh của Python và hoàn thiện kỹ năng lập trình web của mình.
html
CSS
javascript
sql
python
php
c
c++
bootstrap
react
mysql
reactjs
vuejs
Javascript Tutorials
14/02/2025
6 phút đọc
Theo dõi Vietnix trên

Bài tập về list trong Python

List là một trong những kiểu dữ liệu quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong lập trình Python. Việc thành thạo các thao tác với list là nền tảng để bạn giải quyết nhiều bài toán khác nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu một số bài tập cơ bản liên quan đến list trong Python, giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng lập trình.

Các điểm chính

Khi đọc xong bài viết, bạn sẽ:

  • Nắm vững lý thuyết về List: Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu list trong Python (khởi tạo, truy cập, thao tác).
  • Làm quen với cú pháp: Thực hành viết code Python sử dụng list một cách thành thạo.
  • Giải quyết bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức về list để giải các bài tập lập trình cụ thể, rèn luyện tư duy logic.
  • Tự tin hơn với lập trình: Nâng cao kỹ năng lập trình Python, tạo nền tảng vững chắc cho việc học nâng cao.

Bài tập số 1

Chương trình Python để tìm các số duy nhất (không trùng lặp) trong một List cho trước.

L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4, 5, 1, 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9, 2]
L2 = []
for x in L1:
   if x not in L2:
      L2.append(x)
print (L2)

Kết quả đầu ra:

[1, 9, 6, 3, 4, 5, 2, 7, 8]

Giải thích:

  • L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4, 5, 1, 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9, 2]: Khai báo một List L1 chứa các số nguyên, trong đó có các số lặp lại.
  • L2 = []: Tạo một List rỗng L2. List này sẽ được dùng để chứa các số duy nhất.
  • for x in L1:: Vòng lặp for duyệt qua từng phần tử (x) của List L1.
  • if x not in L2:: Với mỗi phần tử x, kiểm tra xem phần tử x này có trong List L2 hay chưa.
  • L2.append(x): Nếu phần tử x chưa có trong List L2, thêm x vào cuối List L2.
  • print(L2): In ra List L2, chính là danh sách các số duy nhất lấy từ L1.

Bài tập số 2

Chương trình Python để tính tổng của tất cả các số trong một List.

L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4]
ttl = 0
for x in L1:
   ttl+=x
print ("Sum of all numbers Using loop:", ttl)
ttl = sum(L1)
print ("Sum of all numbers sum() function:", ttl)

Kết quả đầu ra:

Sum of all numbers Using loop: 24
Sum of all numbers sum() function: 24

Giải thích:

Có hai cách tính tổng được thực hiện trong code:

Cách 1: Sử dụng vòng lặp

  • L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4]: Khai báo một List L1 chứa các số nguyên.
  • ttl = 0: Khởi tạo biến ttl (viết tắt của “total”) với giá trị ban đầu là 0. Biến này dùng để lưu trữ tổng.
  • for x in L1:: Vòng lặp for duyệt qua từng phần tử (x) trong List L1.
  • ttl += x: Với mỗi phần tử x, cộng giá trị của phần tử x vào biến ttl.
  • print("Sum of all numbers Using loop:", ttl): In tổng vừa tính được ttl.

Cách 2: Sử dụng hàm sum()

  • ttl = sum(L1): Sử dụng hàm có sẵn sum() của Python. Hàm này nhận một List (hoặc đối tượng có thể lặp khác) làm đầu vào và trả về tổng của tất cả các phần tử trong List.
  • print("Sum of all numbers sum() function:", ttl): In kết quả khi sử dụng sum(L1).

Bài tập số 3

Chương trình Python để tạo một List chứa 5 số nguyên ngẫu nhiên.

import random
L1 = []
for i in range(5):
   x = random.randint(0, 100)
   L1.append(x)
print (L1)

Kết quả đầu ra:

[77, 3, 20, 91, 85]

Giải thích:

  • import random: Dòng này nhập (import) module random vào chương trình. Module random cung cấp các hàm để tạo số ngẫu nhiên.
  • L1 = []: Tạo một List rỗng có tên L1. List này sẽ chứa các số nguyên ngẫu nhiên được tạo ra.
  • for i in range(5):: Vòng lặp for này sẽ chạy 5 lần. Hàm range(5) tạo ra một chuỗi các số từ 0 đến 4 (tổng cộng 5 số). Biến i sẽ lần lượt nhận các giá trị này (0, 1, 2, 3, 4), nhưng trong trường hợp cụ thể này, giá trị của i không được sử dụng trực tiếp trong thân vòng lặp. Vòng lặp này chỉ đơn giản là lặp lại các câu lệnh bên trong 5 lần.
  • x = random.randint(0, 100):
    • random.randint(0, 100): Gọi hàm randint() từ module random. Hàm này tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên nằm trong khoảng từ 0 đến 100 (bao gồm cả 0 và 100).
    • x = ...: Gán số nguyên ngẫu nhiên vừa tạo được cho biến x.
  • L1.append(x): Thêm giá trị của biến x (số nguyên ngẫu nhiên) vào cuối List L1.
  • print(L1): In ra List L1, lúc này chứa 5 số nguyên ngẫu nhiên đã được tạo và thêm vào.

Lời kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá và giải quyết các bài tập thú vị về list trong Python. Từ các bài tập cơ bản đến nâng cao, hy vọng bạn đã nắm vững hơn về cách sử dụng list, các thao tác với list và ứng dụng của nó trong lập trình. Mong rằng, với kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với dữ liệu và xây dựng các ứng dụng Python hiệu quả.

Mọi người cũng đọc

Cao Lê Viết Tiến

PHP Leader
tại
Vietnix

Kết nối với mình qua

Icon Quote
Icon Quote

Học lập trình online cùng vietnix

Học lập trình online cùng Vietnix

PHPXem thêmThu gọn