List là một trong những kiểu dữ liệu quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong lập trình Python. Việc thành thạo các thao tác với list là nền tảng để bạn giải quyết nhiều bài toán khác nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu một số bài tập cơ bản liên quan đến list trong Python, giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng lập trình.
Các điểm chính
Khi đọc xong bài viết, bạn sẽ:
- Nắm vững lý thuyết về List: Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu list trong Python (khởi tạo, truy cập, thao tác).
- Làm quen với cú pháp: Thực hành viết code Python sử dụng list một cách thành thạo.
- Giải quyết bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức về list để giải các bài tập lập trình cụ thể, rèn luyện tư duy logic.
- Tự tin hơn với lập trình: Nâng cao kỹ năng lập trình Python, tạo nền tảng vững chắc cho việc học nâng cao.
Bài tập số 1
Chương trình Python để tìm các số duy nhất (không trùng lặp) trong một List cho trước.
L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4, 5, 1, 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9, 2]
L2 = []
for x in L1:
if x not in L2:
L2.append(x)
print (L2)
Kết quả đầu ra:
[1, 9, 6, 3, 4, 5, 2, 7, 8]
Giải thích:
L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4, 5, 1, 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9, 2]
: Khai báo một ListL1
chứa các số nguyên, trong đó có các số lặp lại.L2 = []
: Tạo một List rỗngL2
. List này sẽ được dùng để chứa các số duy nhất.for x in L1:
: Vòng lặpfor
duyệt qua từng phần tử (x
) của ListL1
.if x not in L2:
: Với mỗi phần tửx
, kiểm tra xem phần tửx
này có trong ListL2
hay chưa.L2.append(x)
: Nếu phần tửx
chưa có trong ListL2
, thêmx
vào cuối ListL2
.print(L2)
: In ra ListL2
, chính là danh sách các số duy nhất lấy từL1
.
Bài tập số 2
Chương trình Python để tính tổng của tất cả các số trong một List.
L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4]
ttl = 0
for x in L1:
ttl+=x
print ("Sum of all numbers Using loop:", ttl)
ttl = sum(L1)
print ("Sum of all numbers sum() function:", ttl)
Kết quả đầu ra:
Sum of all numbers Using loop: 24
Sum of all numbers sum() function: 24
Giải thích:
Có hai cách tính tổng được thực hiện trong code:
Cách 1: Sử dụng vòng lặp
L1 = [1, 9, 1, 6, 3, 4]
: Khai báo một ListL1
chứa các số nguyên.ttl = 0
: Khởi tạo biếnttl
(viết tắt của “total”) với giá trị ban đầu là 0. Biến này dùng để lưu trữ tổng.for x in L1:
: Vòng lặpfor
duyệt qua từng phần tử (x
) trong ListL1
.ttl += x
: Với mỗi phần tửx
, cộng giá trị của phần tửx
vào biếnttl
.print("Sum of all numbers Using loop:", ttl)
: In tổng vừa tính đượcttl
.
Cách 2: Sử dụng hàm sum()
ttl = sum(L1)
: Sử dụng hàm có sẵnsum()
của Python. Hàm này nhận một List (hoặc đối tượng có thể lặp khác) làm đầu vào và trả về tổng của tất cả các phần tử trong List.print("Sum of all numbers sum() function:", ttl)
: In kết quả khi sử dụngsum(L1)
.
Bài tập số 3
Chương trình Python để tạo một List chứa 5 số nguyên ngẫu nhiên.
import random
L1 = []
for i in range(5):
x = random.randint(0, 100)
L1.append(x)
print (L1)
Kết quả đầu ra:
[77, 3, 20, 91, 85]
Giải thích:
import random
: Dòng này nhập (import
) modulerandom
vào chương trình. Modulerandom
cung cấp các hàm để tạo số ngẫu nhiên.L1 = []
: Tạo một List rỗng có tênL1
. List này sẽ chứa các số nguyên ngẫu nhiên được tạo ra.for i in range(5):
: Vòng lặpfor
này sẽ chạy 5 lần. Hàmrange(5)
tạo ra một chuỗi các số từ 0 đến 4 (tổng cộng 5 số). Biếni
sẽ lần lượt nhận các giá trị này (0, 1, 2, 3, 4), nhưng trong trường hợp cụ thể này, giá trị củai
không được sử dụng trực tiếp trong thân vòng lặp. Vòng lặp này chỉ đơn giản là lặp lại các câu lệnh bên trong 5 lần.x = random.randint(0, 100)
:random.randint(0, 100)
: Gọi hàmrandint()
từ modulerandom
. Hàm này tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên nằm trong khoảng từ 0 đến 100 (bao gồm cả 0 và 100).x = ...
: Gán số nguyên ngẫu nhiên vừa tạo được cho biếnx
.
L1.append(x)
: Thêm giá trị của biếnx
(số nguyên ngẫu nhiên) vào cuối ListL1
.print(L1)
: In ra ListL1
, lúc này chứa 5 số nguyên ngẫu nhiên đã được tạo và thêm vào.
Lời kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá và giải quyết các bài tập thú vị về list trong Python. Từ các bài tập cơ bản đến nâng cao, hy vọng bạn đã nắm vững hơn về cách sử dụng list, các thao tác với list và ứng dụng của nó trong lập trình. Mong rằng, với kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với dữ liệu và xây dựng các ứng dụng Python hiệu quả.
Mọi người cũng đọc