Linux cung cấp rất nhiều lệnh hữu ích để người dùng kiểm tra các thông tin về CPU như kiến trúc, số lượng lõi, tốc độ từng lõi,… Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng 9 lệnh phổ biến nhất để kiểm tra thông tin CPU trong Linux. Tìm hiểu ngay!
Kiểm tra thông tin CPU trong Linux bằng lệnh cat
Người dùng có thể xem thông tin của CPU hệ thống bằng cách kiểm tra file /proc/cpuinfo
thông qua lệnh cat
như sau:
cat /proc/cpuinfo
Kết quả trả về là các thông tin về CPU như sau:
processor : 0 vendor_id : GenuineIntel cpu family : 6 model : 69 model name : Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz stepping : 1 microcode : 0x1c cpu MHz : 1700.062 cache size : 3072 KB physical id : 0 siblings : 4 core id : 0 cpu cores : 2 apicid : 0 initial apicid : 0 fpu : yes fpu_exception : yes cpuid level : 13 wp : yes flags : fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts bugs : bogomips : 4788.92 clflush size : 64 cache_alignment : 64 address sizes : 39 bits physical, 48 bits virtual power management: ......
Nếu muốn kiểm tra một thông tin cụ thể về CPU thì ta có thể kết hợp với lệnh grep (công cụ tìm kiếm dữ liệu văn bản thông qua việc khớp mẫu) để lọc ra tên nhà cung cấp CPU, tên mẫu, số lượng lõi,…
$ cat /proc/cpuinfo | grep 'vendor' | uniq #xem tên nhà cung cấp $ cat /proc/cpuinfo | grep 'model name' | uniq #tên model $ cat /proc/cpuinfo | grep processor | wc -l #số lượng bộ xử lý $ cat /proc/cpuinfo | grep 'core id' #hiển thị các lõi
Nếu bạn là người mới bắt đầu sử dụng Linux. Hãy tìm hiểu ngay các câu lệnh cơ bản trong Linux giúp thao tác và làm việc hiệu quả hơn.
Kiểm tra kiến trúc CPU trong Linux với lệnh lscpu
Lệnh lscpu
trong Linux cho phép kiểm tra thông tin về kiến trúc CPU từ sysfs
và /proc/cpuinfo
:
$ lscpu
Output:
Architecture: x86_64 CPU op-mode(s): 32-bit, 64-bit Byte Order: Little Endian CPU(s): 4 On-line CPU(s) list: 0-3 Thread(s) per core: 2 Core(s) per socket: 2 Socket(s): 1 NUMA node(s): 1 Vendor ID: GenuineIntel CPU family: 6 Model: 69 Model name: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz Stepping: 1 CPU MHz: 1303.687 CPU max MHz: 2700.0000 CPU min MHz: 800.0000 BogoMIPS: 4788.92 Virtualization: VT-x L1d cache: 32K L1i cache: 32K L2 cache: 256K L3 cache: 3072K NUMA node0 CPU(s): 0-3 Flags: fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts
Lệnh cpuid
– Kiểm tra thông tin CPU x86
Lệnh cpuid
cho phép người dùng kiểm tra thông tin về các CPU thu thập được từ CPUID, đồng thời kiểm tra kỹ các CPU model x86 từ thông tin này.
Trước hết, ta cần cài đặt lệnh lên hệ thống:
$ sudo apt install cpuid #Debian/Ubuntu systems $ sudo yum install cpuid #RHEL/CentOS systems $ sudo dnf install cpuid #Fedora 22+
Sau khi cài đặt xong ta có thể chạy lệnh cpuid
để thu thập thông tin về CPU x86.
$ cpuid
CPU 0: vendor_id = "GenuineIntel" version information (1/eax): processor type = primary processor (0) family = Intel Pentium Pro/II/III/Celeron/Core/Core 2/Atom, AMD Athlon/Duron, Cyrix M2, VIA C3 (6) model = 0x5 (5) stepping id = 0x1 (1) extended family = 0x0 (0) extended model = 0x4 (4) (simple synth) = Intel Mobile Core i3-4000Y / Mobile Core i5-4000Y / Mobile Core i7-4000Y / Mobile Pentium 3500U/3600U/3500Y / Mobile Celeron 2900U (Mobile U/Y) (Haswell), 22nm miscellaneous (1/ebx): process local APIC physical ID = 0x0 (0) cpu count = 0x10 (16) CLFLUSH line size = 0x8 (8) brand index = 0x0 (0) brand id = 0x00 (0): unknown feature information (1/edx): x87 FPU on chip = true virtual-8086 mode enhancement = true debugging extensions = true page size extensions = true time stamp counter = true RDMSR and WRMSR support = true physical address extensions = true ....
Sử dụng lệnh dmidecode
để kiểm tra thông tin phần cứng
dmidecode
là một công cụ cho phép truy xuất thông tin phần cứng của mọi hệ thống Linux. Lệnh dmidecode
kết xuất nội dung bảng DMI (còn gọi là SMBIOS) ở định dạng dễ đọc cho mục đích truy xuất dễ dàng hơn. SMBIOS xác định nhiều loại DMI khác nhau, chẳng hạn với CPU thì ta có thể dùng option processor
trong lệnh như sau:
$ sudo dmidecode --type processor
Output:
# dmidecode 3.0 Getting SMBIOS data from sysfs. SMBIOS 2.7 present. Handle 0x0004, DMI type 4, 42 bytes Processor Information Socket Designation: U3E1 Type: Central Processor Family: Core i5 Manufacturer: Intel(R) Corporation ID: 51 06 04 00 FF FB EB BF Signature: Type 0, Family 6, Model 69, Stepping 1 Flags: FPU (Floating-point unit on-chip) VME (Virtual mode extension) DE (Debugging extension) PSE (Page size extension) TSC (Time stamp counter) MSR (Model specific registers) PAE (Physical address extension) MCE (Machine check exception) CX8 (CMPXCHG8 instruction supported) APIC (On-chip APIC hardware supported) SEP (Fast system call) MTRR (Memory type range registers) PGE (Page global enable) MCA (Machine check architecture) .....
Sử dụng lệnh Inxi Tool để kiểm tra thông tin hệ thống Linux
Inxi
là một script thông tin hệ thống command-line vô cùng mạnh mẽ, có thể dùng cho IRC và cả console. Người dùng Linux có thể dùng Inxi
để truy xuất thông tin phần cứng dễ dàng.
Cài đặt công cụ:
$ sudo apt install inxi #Debian/Ubuntu systems $ sudo yum install inxi #RHEL/CentOS systems $ sudo dnf install inxi #Fedora 22+
Để kiểm tra thông tin CPU ta có thể dùng flag -c
như sau:
$ inxi -C
Output:
CPU: Dual core Intel Core i5-4210U (-HT-MCP-) cache: 3072 KB clock speeds: max: 2700 MHz 1: 1958 MHz 2: 1993 MHz 3: 1775 MHz 4: 1714 MHz
Lệnh lshw
– Kiểm tra cấu hình phần cứng của máy
lshw
là một công cụ tối giản, cho phép kiểm tra chuyên sâu thông tin về cấu hình phần cứng của máy. Ta có thể dùng option -C
khi thực thi lệnh như sau:
$ sudo lshw -C CPU
Output:
*-cpu description: CPU product: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz vendor: Intel Corp. physical id: 4 bus info: cpu@0 version: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz serial: To Be Filled By O.E.M. slot: U3E1 size: 2626MHz capacity: 2700MHz width: 64 bits clock: 100MHz capabilities: x86-64 fpu fpu_exception wp vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts cpufreq configuration: cores=2 enabledcores=2 threads=4
Lệnh hardinfo
– Kiểm tra thông tin phần cứng trong cửa sổ GTK+
Lệnh hardinfo
cho phép kiểm tra thông tin phần cứng trong cửa sổ. Trước tiên ta có thể cài đặt như sau:
$ sudo apt install hardinfo #Debian/Ubuntu systems $ sudo yum install hardinfo #RHEL/CentOS systems $ sudo dnf install hardinfo #Fedora 22+
Chạy lệnh:
$ hardinfo
Người dùng có thể click vào nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống. Sau đó chọn danh mục thông tin phần cứng rồi nhấn Generate.
Báo cáo sẽ được tạo ở định dạng html, người dùng có thể xem qua trình duyệt web như dưới đây:
Kiểm tra thông tin phần cứng bằng lệnh hwinfo
Lệnh hwinfo
được dùng để trích thông tin về các phần cứng có trên hệ thống Linux:
$ hwinfo --cpu
Output:
01: None 00.0: 10103 CPU [Created at cpu.460] Unique ID: rdCR.j8NaKXDZtZ6 Hardware Class: cpu Arch: X86-64 Vendor: "GenuineIntel" Model: 6.69.1 "Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz" Features: fpu,vme,de,pse,tsc,msr,pae,mce,cx8,apic,sep,mtrr,pge,mca,cmov,pat,pse36,clflush,dts,acpi,mmx,fxsr,sse,sse2,ss,ht,tm,pbe,syscall,nx,pdpe1gb,rdtscp,lm,constant_tsc,arch_perfmon,pebs,bts,rep_good,nopl,xtopology,nonstop_tsc,aperfmperf,eagerfpu,pni,pclmulqdq,dtes64,monitor,ds_cpl,vmx,est,tm2,ssse3,sdbg,fma,cx16,xtpr,pdcm,pcid,sse4_1,sse4_2,movbe,popcnt,tsc_deadline_timer,aes,xsave,avx,f16c,rdrand,lahf_lm,abm,epb,tpr_shadow,vnmi,flexpriority,ept,vpid,fsgsbase,tsc_adjust,bmi1,avx2,smep,bmi2,erms,invpcid,xsaveopt,dtherm,ida,arat,pln,pts Clock: 2080 MHz BogoMips: 4788.92 Cache: 3072 kb Units/Processor: 16 Config Status: cfg=new, avail=yes, need=no, active=unknown ....
Lệnh nproc
– Kiểm tra số lượng bộ xử lý của CPU
Lệnh nproc dùng để xem số lượng bộ xử lý có trên máy:
$ nproc
Lời kết
Ở trên là 9 lệnh phổ biến nhất để kiểm tra thông tin của CPU trong Linux. Nếu muốn xem thêm tài liệu về một câu lệnh cụ thể thì bạn đọc có thể chạy lệnh man tên_câu_lệnh
trong Terminal để tìm hiểu kỹ hơn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc kiểm tra thông tin CPU thì hãy để lại ở phần comment bên dưới nhé!