NỘI DUNG

Hosting tốc độ cao Vietnix - tốc độ tải trang trung bình dưới 1 giây
VPS siêu tốc Vietnix - trải nghiệm mượt mà, ổn định
24/04/2024
Lượt xem

9 lệnh dùng để kiểm tra thông tin CPU trong Linux

24/04/2024
13 phút đọc
Lượt xem

Đánh giá

5/5 - (110 bình chọn)

Linux cung cấp rất nhiều lệnh hữu ích để người dùng kiểm tra các thông tin về CPU như kiến trúc, số lượng lõi, tốc độ từng lõi,… Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng 9 lệnh phổ biến nhất để kiểm tra thông tin CPU trong Linux. Tìm hiểu ngay!

Kiểm tra thông tin CPU trong Linux bằng lệnh cat

Người dùng có thể xem thông tin của CPU hệ thống bằng cách kiểm tra file /proc/cpuinfo thông qua lệnh cat như sau:

cat /proc/cpuinfo

Kết quả trả về là các thông tin về CPU như sau:

processor	: 0 vendor_id	: GenuineIntel cpu family	: 6 model		: 69 model name	: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz stepping	: 1 microcode	: 0x1c cpu MHz		: 1700.062 cache size	: 3072 KB physical id	: 0 siblings	: 4 core id		: 0 cpu cores	: 2 apicid		: 0 initial apicid	: 0 fpu		: yes fpu_exception	: yes cpuid level	: 13 wp		: yes flags		: fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts bugs		: bogomips	: 4788.92 clflush size	: 64 cache_alignment	: 64 address sizes	: 39 bits physical, 48 bits virtual power management: ......

Nếu muốn kiểm tra một thông tin cụ thể về CPU thì ta có thể kết hợp với lệnh grep (công cụ tìm kiếm dữ liệu văn bản thông qua việc khớp mẫu) để lọc ra tên nhà cung cấp CPU, tên mẫu, số lượng lõi,…

$ cat /proc/cpuinfo | grep 'vendor' | uniq		#xem tên nhà cung cấp $ cat /proc/cpuinfo | grep 'model name' | uniq		#tên model $ cat /proc/cpuinfo | grep processor | wc -l		#số lượng bộ xử lý $ cat /proc/cpuinfo | grep 'core id'			#hiển thị các lõi	

Nếu bạn là người mới bắt đầu sử dụng Linux. Hãy tìm hiểu ngay các câu lệnh cơ bản trong Linux giúp thao tác và làm việc hiệu quả hơn.

Kiểm tra kiến trúc CPU trong Linux với lệnh lscpu

Lệnh lscpu trong Linux cho phép kiểm tra thông tin về kiến trúc CPU từ sysfs/proc/cpuinfo:

$ lscpu

Output:

Architecture:          x86_64 CPU op-mode(s):        32-bit, 64-bit Byte Order:            Little Endian CPU(s):                4 On-line CPU(s) list:   0-3 Thread(s) per core:    2 Core(s) per socket:    2 Socket(s):             1 NUMA node(s):          1 Vendor ID:             GenuineIntel CPU family:            6 Model:                 69 Model name:            Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz Stepping:              1 CPU MHz:               1303.687 CPU max MHz:           2700.0000 CPU min MHz:           800.0000 BogoMIPS:              4788.92 Virtualization:        VT-x L1d cache:             32K L1i cache:             32K L2 cache:              256K L3 cache:              3072K NUMA node0 CPU(s):     0-3 Flags:                 fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts

Lệnh cpuid – Kiểm tra thông tin CPU x86

Lệnh cpuid cho phép người dùng kiểm tra thông tin về các CPU thu thập được từ CPUID, đồng thời kiểm tra kỹ các CPU model x86 từ thông tin này.

Trước hết, ta cần cài đặt lệnh lên hệ thống:

$ sudo apt install cpuid        #Debian/Ubuntu systems $ sudo yum install cpuid	#RHEL/CentOS systems  $ sudo dnf install cpuid	#Fedora 22+ 

Sau khi cài đặt xong ta có thể chạy lệnh cpuid để thu thập thông tin về CPU x86.

$ cpuid
CPU 0:    vendor_id = "GenuineIntel"    version information (1/eax):       processor type  = primary processor (0)       family          = Intel Pentium Pro/II/III/Celeron/Core/Core 2/Atom, AMD Athlon/Duron, Cyrix M2, VIA C3 (6)       model           = 0x5 (5)       stepping id     = 0x1 (1)       extended family = 0x0 (0)       extended model  = 0x4 (4)       (simple synth)  = Intel Mobile Core i3-4000Y / Mobile Core i5-4000Y / Mobile Core i7-4000Y / Mobile Pentium 3500U/3600U/3500Y / Mobile Celeron 2900U (Mobile U/Y) (Haswell), 22nm    miscellaneous (1/ebx):       process local APIC physical ID = 0x0 (0)       cpu count                      = 0x10 (16)       CLFLUSH line size              = 0x8 (8)       brand index                    = 0x0 (0)    brand id = 0x00 (0): unknown    feature information (1/edx):       x87 FPU on chip                        = true       virtual-8086 mode enhancement          = true       debugging extensions                   = true       page size extensions                   = true       time stamp counter                     = true       RDMSR and WRMSR support                = true       physical address extensions            = true ....

Sử dụng lệnh dmidecode để kiểm tra thông tin phần cứng

dmidecode là một công cụ cho phép truy xuất thông tin phần cứng của mọi hệ thống Linux. Lệnh dmidecode kết xuất nội dung bảng DMI (còn gọi là SMBIOS) ở định dạng dễ đọc cho mục đích truy xuất dễ dàng hơn. SMBIOS xác định nhiều loại DMI khác nhau, chẳng hạn với CPU thì ta có thể dùng option processor trong lệnh như sau:

$ sudo dmidecode --type processor

Output:

# dmidecode 3.0 Getting SMBIOS data from sysfs. SMBIOS 2.7 present.  Handle 0x0004, DMI type 4, 42 bytes Processor Information 	Socket Designation: U3E1 	Type: Central Processor 	Family: Core i5 	Manufacturer: Intel(R) Corporation 	ID: 51 06 04 00 FF FB EB BF 	Signature: Type 0, Family 6, Model 69, Stepping 1 	Flags: 		FPU (Floating-point unit on-chip) 		VME (Virtual mode extension) 		DE (Debugging extension) 		PSE (Page size extension) 		TSC (Time stamp counter) 		MSR (Model specific registers) 		PAE (Physical address extension) 		MCE (Machine check exception) 		CX8 (CMPXCHG8 instruction supported) 		APIC (On-chip APIC hardware supported) 		SEP (Fast system call) 		MTRR (Memory type range registers) 		PGE (Page global enable) 		MCA (Machine check architecture) .....

Sử dụng lệnh Inxi Tool để kiểm tra thông tin hệ thống Linux

Inxi là một script thông tin hệ thống command-line vô cùng mạnh mẽ, có thể dùng cho IRC và cả console. Người dùng Linux có thể dùng Inxi để truy xuất thông tin phần cứng dễ dàng.

Cài đặt công cụ:

$ sudo apt install inxi 	#Debian/Ubuntu systems $ sudo yum install inxi		#RHEL/CentOS systems  $ sudo dnf install inxi		#Fedora 22+ 

Để kiểm tra thông tin CPU ta có thể dùng flag -c như sau:

$ inxi -C

Output:

CPU:       Dual core Intel Core i5-4210U (-HT-MCP-) cache: 3072 KB             clock speeds: max: 2700 MHz 1: 1958 MHz 2: 1993 MHz 3: 1775 MHz 4: 1714 MHz

Lệnh lshw – Kiểm tra cấu hình phần cứng của máy

lshw là một công cụ tối giản, cho phép kiểm tra chuyên sâu thông tin về cấu hình phần cứng của máy. Ta có thể dùng option -C khi thực thi lệnh như sau:

$ sudo lshw -C CPU

Output:

*-cpu                           description: CPU        product: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz        vendor: Intel Corp.        physical id: 4        bus info: cpu@0        version: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz        serial: To Be Filled By O.E.M.        slot: U3E1        size: 2626MHz        capacity: 2700MHz        width: 64 bits        clock: 100MHz        capabilities: x86-64 fpu fpu_exception wp vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts cpufreq        configuration: cores=2 enabledcores=2 threads=4

Lệnh hardinfo – Kiểm tra thông tin phần cứng trong cửa sổ GTK+

Lệnh hardinfo cho phép kiểm tra thông tin phần cứng trong cửa sổ. Trước tiên ta có thể cài đặt như sau:

$ sudo apt install hardinfo 	#Debian/Ubuntu systems $ sudo yum install hardinfo	#RHEL/CentOS systems  $ sudo dnf install hardinfo	#Fedora 22+ 

Chạy lệnh:

$ hardinfo
Nhấn nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống
Nhấn nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống

Người dùng có thể click vào nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống. Sau đó chọn danh mục thông tin phần cứng rồi nhấn Generate.

Báo cáo sẽ được tạo ở định dạng html, người dùng có thể xem qua trình duyệt web như dưới đây:

Giao diện thông báo kết quả trên trình duyệt khi dùng lệnh hardinfo
Giao diện thông báo kết quả trên trình duyệt khi dùng lệnh hardinfo

Kiểm tra thông tin phần cứng bằng lệnh hwinfo

Lệnh hwinfo được dùng để trích thông tin về các phần cứng có trên hệ thống Linux:

$ hwinfo --cpu

Output:

01: None 00.0: 10103 CPU                                           [Created at cpu.460]   Unique ID: rdCR.j8NaKXDZtZ6   Hardware Class: cpu   Arch: X86-64   Vendor: "GenuineIntel"   Model: 6.69.1 "Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz"   Features: fpu,vme,de,pse,tsc,msr,pae,mce,cx8,apic,sep,mtrr,pge,mca,cmov,pat,pse36,clflush,dts,acpi,mmx,fxsr,sse,sse2,ss,ht,tm,pbe,syscall,nx,pdpe1gb,rdtscp,lm,constant_tsc,arch_perfmon,pebs,bts,rep_good,nopl,xtopology,nonstop_tsc,aperfmperf,eagerfpu,pni,pclmulqdq,dtes64,monitor,ds_cpl,vmx,est,tm2,ssse3,sdbg,fma,cx16,xtpr,pdcm,pcid,sse4_1,sse4_2,movbe,popcnt,tsc_deadline_timer,aes,xsave,avx,f16c,rdrand,lahf_lm,abm,epb,tpr_shadow,vnmi,flexpriority,ept,vpid,fsgsbase,tsc_adjust,bmi1,avx2,smep,bmi2,erms,invpcid,xsaveopt,dtherm,ida,arat,pln,pts   Clock: 2080 MHz   BogoMips: 4788.92   Cache: 3072 kb   Units/Processor: 16   Config Status: cfg=new, avail=yes, need=no, active=unknown ....

Lệnh nproc – Kiểm tra số lượng bộ xử lý của CPU

Lệnh nproc dùng để xem số lượng bộ xử lý có trên máy:

$ nproc

Lời kết

Ở trên là 9 lệnh phổ biến nhất để kiểm tra thông tin của CPU trong Linux. Nếu muốn xem thêm tài liệu về một câu lệnh cụ thể thì bạn đọc có thể chạy lệnh man tên_câu_lệnh trong Terminal để tìm hiểu kỹ hơn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc kiểm tra thông tin CPU thì hãy để lại ở phần comment bên dưới nhé!

THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT CHỦ ĐỀ BẠN QUAN TÂM

Đăng ký ngay để nhận những thông tin mới nhất từ blog của chúng tôi. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập kiến thức và tin tức hàng ngày

Chọn chủ đề :

Hưng Nguyễn

Co-Founder
tại

Kết nối với mình qua

Kết nối với mình qua

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tăng tốc độ website - Nâng tầm giá trị thương hiệu

Tăng tốc tải trang

95 điểm

Nâng cao trải nghiệm người dùng

Tăng 8% tỷ lệ chuyển đổi

Thúc đẩy SEO, Google Ads hiệu quả

Tăng tốc ngay

SẢN PHẨM NỔI BẬT

7 NGÀY DÙNG THỬ HOSTING

NẮM BẮT CƠ HỘI, THÀNH CÔNG DẪN LỐI

Cùng trải nghiệm dịch vụ hosting tốc độ cao được hơn 100,000 khách hàng sử dụng

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký nhận tài liệu mới nhất từ Vietnix!
ĐÓNG

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

7 NGÀY MIỄN PHÍ

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ HOSTING

7 NGÀY MIỄN PHÍ

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ THÀNH CÔNG
Cảm ơn bạn đã đăng ký thông tin thành công. Đội ngũ CSKH sẽ liên hệ trực tiếp để kích hoạt dịch vụ cho bạn nhanh nhất!
ĐÓNG