Việc tận dụng tối đa sức mạnh của các hàm tích hợp sẵn trong Python không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian viết code mà còn giúp code của bạn trở nên gọn gàng và dễ bảo trì hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các hàm này và khám phá những bí quyết tối ưu hóa quá trình lập trình với Python của bạn.
Hàm tích hợp sẵn trong Python là gì?
Hàm tích hợp sẵn (built-in functions) trong Python là những hàm đã được định nghĩa sẵn trong trình thông dịch Python. Bạn có thể sử dụng ngay những hàm này mà không cần phải nhập (import) bất kỳ thư viện nào. Các hàm tích hợp sẵn này cung cấp nhiều chức năng đa dạng, giúp thao tác trên các chuỗi, các đối tượng lặp (iterators), và các số. Ví dụ, các hàm tích hợp như sum()
, min()
, và max()
giúp đơn giản hóa các phép tính toán học.
Sử dụng các hàm tích hợp sẵn như thế nào?
Để sử dụng một hàm tích hợp sẵn trong Python, bạn chỉ cần gọi tên hàm đó và truyền vào các tham số cần thiết (nếu có) bên trong cặp dấu ngoặc đơn (). Vì đây là các hàm đã được định nghĩa trước, bạn không cần phải nhập (import) thêm bất cứ module hay package nào.
Ví dụ
Bạn xem qua ví dụ dưới đây để thấy được cách sử dụng hàm tích hợp sẵn trong thực tế:
# Sử dụng hàm print() và hàm len()
danh_sach_so = [10, 20, 30, 40, 50]
so_luong = len(danh_sach_so)
print(so_luong) # In ra màn hình: 5
tong_so = sum(danh_sach_so)
print("Tổng của danh sách số là:", tong_so) #In ra màn hình: Tổng của danh sách số là: 150
Trong ví dụ trên, chúng ta đã sử dụng ba hàm tích hợp sẵn là len()
, print()
, và sum()
.
Giải thích code:
danh_sach_so = [10, 20, 30, 40, 50]
: Khởi tạo một danh sách số nguyên.so_luong = len(danh_sach_so)
: Hàmlen()
được dùng để lấy số lượng phần tử của danh sách. Kết quả trả về được gán cho biếnso_luong
.print(so_luong)
: Hàmprint()
in giá trị củaso_luong
(tức là 5) ra màn hình.tong_so = sum(danh_sach_so)
: Hàmsum()
dùng để tính tổng tất cả các phần tử trong danh sách, kết quả trả về được gán cho biếntong_so
.print("Tổng của danh sách số là:", tong_so)
: In ra thông báo về tổng các số trong danh sách sử dụng hàmprint()
.
Danh sách các hàm tích hợp sẵn trong Python
Dưới đây là danh sách các hàm tích hợp sẵn có trong Python (phiên bản 3.12.2). Các hàm này cung cấp những công cụ mạnh mẽ để thực hiện đa dạng các tác vụ khác nhau.
STT | Mô tả chức năng |
1 | aiter() : Trả về một iterator bất đồng bộ cho một đối tượng iterable bất đồng bộ. |
2 | all() : Trả về True nếu tất cả các phần tử trong một iterable đều là True. |
3 | anext() : Lấy phần tử tiếp theo từ một iterator bất đồng bộ đã cho. |
4 | any() : Kiểm tra xem có bất kỳ phần tử nào trong một iterable là True hay không. |
5 | ascii() : Trả về một chuỗi chứa biểu diễn các ký tự in được của đối tượng. |
6 | bin() : Chuyển một số nguyên thành một chuỗi nhị phân. |
7 | bool() : Chuyển một giá trị thành kiểu boolean. |
8 | breakpoint() : Dừng chương trình và đưa vào chế độ debug. |
9 | bytearray() : Trả về một mảng byte có kích thước chỉ định. |
10 | bytes() : Trả về một đối tượng byte bất biến. |
11 | callable() : Kiểm tra xem một đối tượng có thể gọi được hay không. |
12 | chr() : Trả về ký tự (dạng chuỗi) tương ứng với một số nguyên (mã Unicode). |
13 | classmethod() : Trả về một class method (phương thức của lớp) cho một hàm đã cho. |
14 | compile() : Trả về một đối tượng code từ mã nguồn. |
15 | complex() : Tạo một số phức. |
16 | delattr() : Xóa một thuộc tính khỏi một đối tượng. |
17 | dict() : Tạo một dictionary (từ điển). |
18 | dir() : Cố gắng trả về danh sách các thuộc tính của một đối tượng. |
19 | divmod() : Trả về một tuple gồm thương và số dư của một phép chia. |
20 | enumerate() : Trả về một đối tượng enumerate (đối tượng liệt kê). |
21 | eval() : Thực thi mã Python bên trong chương trình. |
22 | exec() : Thực thi một chương trình được tạo ra một cách động. |
23 | filter() : Xây dựng một iterator từ các phần tử mà một hàm lọc trả về True. |
24 | float() : Chuyển đổi một số hoặc chuỗi thành số thực dấu phẩy động. |
25 | format() : Trả về một chuỗi biểu diễn của một giá trị theo định dạng. |
26 | frozenset() : Trả về một đối tượng frozenset bất biến. |
27 | getattr() : Trả về giá trị của một thuộc tính được đặt tên trong một đối tượng. |
28 | globals() : Trả về một dictionary của bảng ký hiệu toàn cục hiện tại. |
29 | hasattr() : Trả về True nếu một đối tượng có thuộc tính được đặt tên. |
30 | hash() : Trả về giá trị hash của một đối tượng. |
31 | help() : Gọi hệ thống trợ giúp tích hợp của Python. |
32 | hex() : Chuyển một số nguyên thành chuỗi hệ thập lục phân. |
33 | id() : Trả về ID duy nhất của một đối tượng. |
34 | input() : Đọc và trả về một dòng dữ liệu nhập vào từ bàn phím. |
35 | int() : Chuyển một số hoặc chuỗi thành số nguyên. |
36 | isinstance() : Kiểm tra xem một đối tượng có phải là một instance của một class hay không. |
37 | issubclass() : Kiểm tra xem một class có phải là subclass của một class khác hay không. |
38 | iter() : Trả về một iterator. |
39 | len() : Trả về độ dài của một đối tượng (chuỗi, danh sách…). |
40 | list() : Tạo một danh sách. |
41 | locals() : Trả về một dictionary của bảng ký hiệu cục bộ hiện tại. |
42 | map() : Áp dụng một hàm lên từng phần tử của một iterable và trả về một iterator. |
43 | memoryview() : Trả về một memory view của một đối tượng. |
44 | next() : Lấy phần tử tiếp theo từ một iterator. |
45 | object() : Tạo một đối tượng không có thuộc tính. |
46 | oct() : Trả về biểu diễn octal của một số nguyên. |
47 | open() : Mở một tập tin và trả về một đối tượng file. |
48 | ord() : Trả về số nguyên (mã Unicode) của một ký tự. |
49 | print() : In một đối tượng đã cho ra màn hình. |
50 | property() : Trả về thuộc tính property của một class. |
51 | range() : Trả về một dãy số nguyên. |
52 | repr() : Trả về một chuỗi biểu diễn “có thể in được” của một đối tượng. |
53 | reversed() : Trả về một iterator duyệt ngược các phần tử của một sequence. |
54 | set() : Tạo và trả về một set (tập hợp). |
55 | setattr() : Gán giá trị cho một thuộc tính của một đối tượng. |
56 | slice() : Trả về một đối tượng slice. |
57 | sorted() : Trả về một danh sách đã được sắp xếp từ một iterable. |
58 | staticmethod() : Chuyển một phương thức thành một static method (phương thức tĩnh). |
59 | str() : Trả về phiên bản chuỗi của một đối tượng. |
60 | super() : Trả về một proxy object của lớp cơ sở. |
61 | tuple() : Trả về một tuple. |
62 | type() : Trả về kiểu của một đối tượng. |
63 | vars() : Trả về thuộc tính __dict__ của một đối tượng. |
64 | zip() : Trả về một iterator của các tuple. |
65 | __import__() : Hàm được gọi bởi lệnh import. |
66 | unichr() : Chuyển một điểm mã Unicode thành ký tự Unicode tương ứng (trong các phiên bản Python 2.x) |
67 | long() : Đại diện cho các số nguyên có kích thước tùy ý (trong Python 2.x). |
Các hàm toán học tích hợp sẵn
Python cung cấp một số hàm tích hợp sẵn được thiết kế dành riêng cho các phép toán học. Những hàm này giúp bạn thực hiện các tính toán một cách dễ dàng và hiệu quả. Dưới đây là danh sách các hàm toán học tích hợp thường được sử dụng:
STT | Mô tả chức năng |
1 | Hàm abs() của Python: Hàm abs() trả về giá trị tuyệt đối của một số x. Giá trị tuyệt đối có thể hiểu đơn giản là khoảng cách từ x đến 0 trên trục số. Ví dụ, abs(-5) sẽ trả về 5, còn abs(5) cũng sẽ trả về 5. |
2 | Hàm max() của Python: Hàm max() trả về số lớn nhất trong các tham số bạn truyền vào hoặc số lớn nhất trong một đối tượng lặp (ví dụ như list hoặc tuple). Ví dụ, max(10, 5, 20) sẽ trả về 20. |
3 | Hàm min() của Python: Tương tự như max() , hàm min() trả về số nhỏ nhất trong các tham số hoặc số nhỏ nhất trong một đối tượng lặp. Ví dụ, min(10, 5, 20) sẽ trả về 5. |
4 | Hàm pow() của Python: Hàm pow() dùng để tính lũy thừa. pow(x, y) tương đương với x**y, tức là tính x mũ y. Ngoài ra, hàm này có thêm tham số thứ ba tùy chọn là mod. Nếu tham số này được truyền vào, kết quả sẽ là (x**y) % mod, tức là lũy thừa của x mũ y, sau đó chia lấy phần dư cho mod. Ví dụ: pow(2, 3) sẽ trả về 8, còn pow(2, 3, 3) sẽ trả về 2 (vì 8 chia dư cho 3 bằng 2). |
5 | Hàm round() của Python: Hàm round() làm tròn một số x đến n chữ số sau dấu thập phân. Ví dụ: round(3.14159, 2) sẽ trả về 3.14. |
6 | Hàm sum() của Python: Hàm sum() trả về tổng của tất cả các số trong một đối tượng lặp (list, tuple,…). Hàm này có một tham số start tùy chọn. Nếu tham số này được truyền vào, thì các số trong đối tượng lặp sẽ được cộng thêm giá trị start trước khi tính tổng. Tham số start có giá trị mặc định là 0. Ví dụ: sum([1, 2, 3]) sẽ trả về 6, còn sum([1, 2, 3], 10) sẽ trả về 16 (vì 1 + 2 + 3 + 10 = 16). |
Ưu điểm của việc sử dụng hàm tích hợp sẵn trong Python
Việc sử dụng các hàm tích hợp sẵn trong Python mang lại rất nhiều lợi ích cho người lập trình. Dưới đây là một số ưu điểm chính:
- Giảm độ dài code và tăng tính dễ đọc: Các hàm tích hợp sẵn giúp bạn đơn giản hóa mã nguồn, viết ít code hơn mà vẫn thực hiện được công việc tương tự. Nhờ vậy, mã của bạn sẽ trở nên ngắn gọn, dễ đọc và dễ hiểu hơn rất nhiều.
- Tái sử dụng mã và đảm bảo tính nhất quán: Thay vì phải viết đi viết lại cùng một đoạn mã logic ở nhiều nơi, bạn có thể dùng chung các hàm tích hợp sẵn này ở khắp chương trình. Điều này không những giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo tính nhất quán của code.
- Đa dạng chức năng: Các hàm tích hợp sẵn cung cấp nhiều chức năng đa dạng, từ các phép tính toán học, chuyển đổi kiểu dữ liệu, đến các thao tác trên các đối tượng lặp (ví dụ: danh sách, tuple). Chúng là những công cụ cực kỳ mạnh mẽ mà bạn nên tận dụng.
- Tên hàm dễ hiểu và dễ bảo trì: Các hàm tích hợp sẵn thường có tên mô tả rõ ràng, giúp mã của bạn dễ hiểu và dễ bảo trì hơn. Với những hàm này, lập trình viên không cần phải viết thêm các đoạn mã phức tạp chỉ để thực hiện một số thao tác đơn giản.
Lời kết
Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về các hàm tích hợp sẵn vô cùng hữu ích trong việc lập trình trong Python. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ hơn về công dụng và cách sử dụng các hàm này, từ đó có thể áp dụng chúng một cách hiệu quả vào công việc lập trình hàng ngày. Việc làm chủ các hàm built-in này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, viết code ngắn gọn và chuyên nghiệp hơn đấy.